Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

docx 12 trang nhainguyen 23/11/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

  1. TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP KHỐI 5 MÔN: TIẾNG VIỆT Tuần 6 Từ ngày: 01/11/2021 đến 05/11/2021 Ngày nộp: 08/11/2021 Lớp: Năm/ . Họ và tên học sinh: NỘI DUNG Thứ hai, ngày 01/11/2021 Tập đọc: Kì diệu rừng xanh (Sách TV 5 tập 1 trang 75) 1/ Các em đọc bài tập đọc 5 lần. 2/ Nội dung chính bài tập đọc: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng xanh; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3/ Tìm hiểu bài: Câu 1. Khi loanh quanh trong rừng, tác giả đã bắt gặp điều gì? A. Một lối đi đầy hoa và ong bướm bay lượn B. Một ngôi nhà khang trang sạch sẽ C. Một chiếc cầu xinh xắn bắc ngang một dòng sông thơ mộng D. Mối lối đi đầy nấm dại Câu 2. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? A. Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm. B. Tác giả thấy vạt nấm rừng như những chiếc ô nhỏ xinh với màu sắc sặc sỡ. C. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. D. Bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. Câu 3. Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? A. Làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. B. Làm cho những cây nấm gần gũi hơn với con người. C. Làm cho cảnh vật trong rừng khiến người khác sợ hãi, cẩn trọng hơn khi bước vào. D. Cả A và C Câu 4. Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? có thể chọn nhiều đáp án 1. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. 2. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 3. Mấy chú chim non hót ríu rít sau những bụi cây. 4. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. 5. Những chú bướm xinh xắn đang bay lượn hết từ khóm hoa này tới khóm hoa khác.
  2. 6. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Câu 5. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? A. Vì trong rừng toàn một sắc xanh, chỉ có một cái cây lá vàng rợi ở nơi trung tâm. B. Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. C. Vì người dân đặt tên “vàng rợi” theo màu sắc yêu thích của người đã tìm ra khu rừng này. D. Vì “vàng rợi” là màu sắc đem lại sự may mắn nên người dân đặt tên cho rừng khộp như vậy là mong mọi người luôn gặp may mắn trong cuộc sống Câu 6. Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì". A. Điệp ngữ B. So sánh C. Nhân hóa D. Liệt kê Câu 7. Tác giả cảm thấy như thế nào khi bước vào khu rừng? A. Cảm giác gần gũi như đang ở nhà mình. B. Cảm giác lo sợ, rợm ngợp khi bước vào chốn rừng núi hoang dã. C. Cảm giác đang lạc vào một thế giới thần bí. D. Cảm giác tò mò muốn khám phá thiên nhiên. Câu 8. Ý nghĩa của bài văn Sự kì diệu của rừng xanh? A. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. B. Cảm nhận được sự hoang xơ, kì bí của rừng. Cẩn trọng hơn khi bước chân vào những khu rừng như thế này. C. Cảm nhận được thiên nhiên kì thú từ đó thêm yêu thiên nhiên hơn. D. Cảm nhận được những nguy hiểm ẩn nấp trong khu rừng kì bí từ đó mà chú ý tới việc an toàn khi bước chân vào rừng.
  3. Lớp: Năm/ . Họ và tên học sinh: Thứ ba, ngày 02/11/2021 A/ Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa (trang 82) 1. Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp. Câu Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. 2. Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó: Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ
  4. a) Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình . thường. - Có số lượng hoặc chất lượng . hơn hẳn mức bình .. thường. b) - Có trọng lượng . Nặng lớn hơn mức bình .. thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng .. hơn mức bình .. thường. B/ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (trang 62,70) 1/ Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu ở dưới: a) Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? .. .. .. - Gạch dưới những hình ảnh trong đoạn văn thể hiện những liên tưởng thú vị của tác giả khi quan sát biển. b) Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn
  5. phớt màu đào, giữa trưa bỗng hoá ra một dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời. - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? .. - Gạch dưới những hình ảnh thể hiện sự liên tưởng của tác giả khi quan sát và miêu tả con kênh. Nêu tác dụng của những liên tưởng đó. 2/ Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước). ............... 3/ Đọc bài Vịnh Hạ Long (Tiếng Việt 5, tập một, trang 70 - 71), làm các việc sau: a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn : - Mở bài: từ ............................................................đến....................................................... - Thân bài: từ ..đến - Kết bài: từ .......................đến b) Xác định các đoạn của thân bài. Nêu nội dung miêu tả của mỗi đoạn: Các đoạn Nội dung miêu tả của mỗi đoạn Đoạn1: từ ..đến . . Đoạn 2: từ đến . Đoạn 3: từ .đến
  6. 4/ Dưới đây là phần thân bài của một bài văn tả cảnh Tây Nguyên. Em hãy đánh dấu ✓ vào ô vuông trước câu mở đoạn thích hợp nhất cho sẵn dưới mỗi đoạn. Đoạn 1 (...) Phần phía nam của dải Trưòng Sơn nằm ở đây với nhiều ngọn núi cao từ 2000 đến 2600 mét, quanh năm mây trắng phủ đầu. Bên những chóp núi cao là những thảm rừng dày. Có nhiều khu rừng nguyên sinh từ bao đời nay chưa in dấu chân người. □ Tây Nguyên là miền đất núi non điệp trùng. □ Tây Nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. □ Đến với Tây Nguyên là đến với mảnh đất của những cánh rừng hoang sơ. Đoạn 2 ( ... ) Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. Những đồn điền cà phê, chè,... tươi tốt mênh mông. Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi. □ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao và rừng rậm. Tây Nguyên còn là miền đất của những dòng sông cuồn cuộn, những dòng suối nên thơ. □ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi, có rừng. Tây Nguyên còn là miền đất âm vang tiếng cồng chiêng từ ngàn đời. □ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao và rừng rậm. Tây Nguyên còn có những thảo nguyên rực rỡ trong nắng dịu mùa xuân, như những tấm thảm lụa muôn màu, muôn sắc. 5. Hãy viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em: ... ... ... ... ...
  7. Lớp: Năm/ . Họ và tên học sinh: Thứ tư, ngày 03/11/2021 A/ Tập đọc Cái gì quý nhất (trang 85) 1/ Các em đọc bài tập đọc 5 lần. 2/ Nội dung chính bài tập đọc: Bài văn khẳng định giá trị cao quý của người lao động. Lao động sẽ làm ra mọi của cải, vật chất trên đời. 3/ Tìm hiểu bài: Câu 1. Nối phần ở cột bên trái với phần lý giải ở cột bên phải sao cho hợp lý: 1. Tranh luận a. Giải thích cho thấy đúng sai, phải trái, lợi hại 2. Phân giải b. Bàn cãi để tìm ra lẽ phải Câu 2. Theo Hùng, trên đời này cái gì quý nhất, vì sao? A. Lúa gạo, vì công nuôi trồng rất khó nhọc B. Lúa gạo, vì bác nông dân phải vất vả làm ra hạt gạo C. Lúa gạo, vì không có ai không ăn mà sống được D. Tiền bạc, vì có tiền là có tất cả Câu 3. Theo Quý, vàng là quý nhất, vì sao? A. Vàng là đơn vị có thể đổi ra nhiều đơn vị tiền khác B. Có vàng sẽ có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo C. Vàng trông rất đẹp D. Tất cả các ý trên Câu 4. Theo Nam, cái gì là quý nhất và bạn đã đưa ra lý lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? A. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại duy nhất trên đời mà con người không thể kiểm soát được. B. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ thì sẽ làm ra được lúa gạo, vàng bạc. C. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam hằng ngày ai cũng bị thời gian chi phối, phải hoạt động hết sức để 24 giờ trong ngày không trôi qua lãng phí. D. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại bất biến, không bao giờ biến mất, ai cũng phải trân trọng. Câu 5. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? A. Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quý nhất. B. Vì người lao động là con người còn những thứ kia chỉ là vật chất ngoài thân. Nên người lao động là quý nhất. C. Vì thầy giáo đọc sách tất cả mọi người đều nói người lao động là quý nhất. D. Vì thầy giáo muốn tìm một đáp án khác với đáp án của Hùng, Nam, Quý. Câu 6. Bài văn có thể đặt bằng cái tên khác nào?
  8. A. Ai có lí? B. Cuộc tranh luận thú vị? C. Cái gì bền nhất? D. Cả A và B đều được. Câu 7. Ý nghĩa của câu chuyện Cái gì quý nhất? A. Hiểu được rằng người lao động là quý nhất. B. Hiểu được rằng thì giờ là quý nhất. C. Hiểu được rằng vàng là quý nhất. D. Hiểu được rằng lúa gạo là quý nhất. B/ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (trang 74) Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. Gợi ý Các việc cần làm: 1. Xác định đối tượng miêu tả của đoạn văn (miêu tả đặc điểm nào hoặc bộ phận nào của cảnh,...) 2. Xác định trình tự miêu tả trong đoạn: Theo trình tự thời gian: sáng, trưa, chiều, tối; xuân, hạ, thu, đông. Theo trình tự không gian: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, Theo cảm nhận của từng giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác,... 3. Tìm những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị sẽ trình bày trong đoạn, 4. Tìm cách thể hiện tình cảm, cảm xúc. 5. Xác định nội dung của câu mở đầu và câu kết đoạn: - Câu mở đầu có thể nêu ý của toàn đoạn: giới thiệu cảnh vật hoặc đặc điểm sẽ miêu tả. - Câu kết đoạn có thể nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của mình về cảnh. ....... ... ....... ... ....... ... ....... ... ....... ....... ... ....... ...
  9. Lớp: Năm/ . Họ và tên học sinh: Thứ năm, ngày 04/11/2021 Luyện từ và câu MRVT: Thiên nhiên (trang 78) 1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên: □ Tất cả những gỉ do con người tạo ra. □ Tất cả những gì không do con người tạo ra. □ Tất cả mọi thứ tổn tại xung quanh con người. 2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Lên thác xuống ghềnh. b) Góp gió thành bão. c) Nước chảy đá mòn d) Khoai đất lạ, mạ đất quen. 3. Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian : a) Tả chiều rộng. M : bao la, .. b) Tả chiều dài (xa) : M : tít tắp, c) Tả chiều cao. M : cao vút, .. d) Tả chiều sâu. M : hun hút, . Đặt 1 câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được : ... 4. Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước : a) Tả tiếng sóng. M : ì ầm, . b) Tả làn sóng nhẹ. M : lăn tăn, . c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn, . Đặt 1 câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được : ...
  10. Lớp: Năm/ . Họ và tên học sinh: Thứ sáu, ngày 05/11/2021 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (trang 81,83) 1/Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em. ... .. .. .. ... .. .. .. ... .. .. .. ... .. .. .. ... .. .. .. 2/ Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. Gợi ý a) Xác định đối tượng miêu tả của đoạn văn. Tuỳ từng trường hợp, đối tượng miêu tả của các đoạn trong bài văn có thể được xác định theo một trong những hướng sau : - Mỗi đoạn tả một phần của cảnh. - Mỗi đoạn tả một sự biến đổi của cảnh theo thời gian (sáng, trưa, chiều, tối hay xuân, hạ, thu, đông). b) Xác định trình tự miêu tả của đoạn văn. - Mở đoạn (1- 2 cầu) ; nêu ý chính của đoạn. - Thân đoạn: phát triển ý của đoạn, miêu tả từng chi tiết.