Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP KHỐI 5 Lớp: Năm/ . MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên: . Tuần 4 Từ ngày: 18/10/2021 đến 22/10/2021 Ngày nộp: 25/10/2021 NỘI DUNG Thứ hai, ngày 18/10/2021 Tập đọc Bài ca về trái đất (Sách TV 5 tập 1 trang 41) Một chuyên gia máy xúc (trang 45) Bài ca về trái đất (trang 41): Em tự học thuộc lòng ở nhà. Ghi lại khổ thơ em yêu thích: .. . .. . . . . . 2. Một chuyên gia máy xúc (trang 45): a. Các em đọc bài tập đọc 5 lần. b. Nội dung chính bài tập đọc: Chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa hai người, một công nhân và một chuyên gia, cả hai người đều lái máy xúc thành thạo. Qua đó cho thấy tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc dù khác quốc tịch, màu da.. 3. Tìm hiểu bài: Khoanh vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa những nhân vật nào? A. A-lếch-xây và Thôm-sơn B. A-lếch-xây và Thủy C. Thành và Thủy D. Thủy và anh công nhân Câu 2. Cuộc gặp gỡ giữa Thủy và A-lếch-xây diễn ra ở đâu? A. Khu phố người nước ngoài B. Công trường xây dựng C. Nhà ga D. Nông trường quốc doanh
- Câu 3. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong "Một chuyên gia máy xúc": Có thể chọn nhiều đáp án 1. Trời đẹp. 2. Đó là một buổi sáng đầu xuân. 3. Gió nhẹ và hơi lạnh. 4. Đoàn xe tải lần lượt ra khỏi công trường. 5. Tôi cho máy xúc vun đất xong đâu vào đấy, hạ tay gầu rồi nhảy ra khỏi buồng lái. 6. Ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa sắc êm dịu. Câu 4. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến Thủy ấn tượng? A. Người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng ửng, thân hình chắc khỏe, khuôn mặt chất phác. B. Người ngoại quốc nhỏ bé, ăn mặc sang trọng, thân hình thấp nhỏ, khuôn mặt dữ dằn. C. Người ngoại quốc béo lùn, mái tóc bạch kim, thân hình tròn trịa, làn da trắng ửng hồng D. Rụt rè, nhút nhát Câu 5. Thủy có ấn tượng như thế nào về người ngoại quốc A-lếch-xây qua dòng miêu tả sau: "Qua khung cửa kính buồng máy tôi thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng ửng,... Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác" A. Gợi lên vẻ khả nghi, gian ác B. Gợi lên vẻ sợ sệt, nhút nhát C. Gợi lên vẻ giản dị, thân mật D. Gợi lên vẻ đáng sợ, nguy hiểm Câu 6. Qua lời giới thiệu của người phiên dịch, A-lếch-xây làm nghề gì? A. chuyên gia dinh dưỡng B. chuyên gia máy xúc C. chuyên gia về công nghệ D. chuyên gia về đầu tư Câu 7. A-lếch-xây đã hỏi đồng chí Thủy điều gì? A. Đồng chí cũng là chuyên gia máy xúc à? B. Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi? C. Đồng chí làm việc ở công trường bao lâu rồi?
- D. Đồng chí là thợ lái máy xúc à? Câu 8. Anh Thủy đã lái máy xúc được bao nhiêu năm? A. 11 năm B. 1 năm . 12 năm D. 1 thập kỷ Câu 9. Theo con, hành động nào của anh A-lếch-xây khiến cho hai người thêm thân thiết và gắn kết hơn? A. Anh A-lếch-xây nhảy lên lái máy xúc thay cho anh Thủy. B. Anh A-lếch-xây mua đồ ăn sáng cho anh Thủy ăn và nghỉ ngơi. C. Anh A-lếch-xây không ngại bụi bẩn đưa tay nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thủy, lắc mạnh và nói “Chúng mình là đồng nghiệp đấy, đồng chí Thủy ạ!” D. Anh A-lếch-xây tới tận công trường đưa đồ ăn sáng cho anh Thủy và vui vẻ nói “Chúng mình là đồng nghiệp đấy, đồng chí Thủy ạ!” rồi lên lái máy xúc thay cho anh Thủy. Câu 10. Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? A. sang trọng, khách sáo, kiểu cách B. giản dị, chân thành, thân mật C. bất ngờ, hụt hẫng, nuối tiếc D. bẩn thỉu, rách rưới Câu 11. Cuộc gặp gỡ tiếp xúc thân mật giữa A-lếch-xây và Thủy đã mở ra điều gì? A. Một khoảng cách về địa lý B. Một sự ghen ghét, đố kị C. Một mối thù hằn sâu sắc D. Một tình bạn thắm thiết Câu 12. Ý nghĩa câu truyện là gì? A. Vẻ đẹp ngoại hình của một chuyên gia ngoại quốc. B. Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với một công nhân Việt Nam. C. Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. D. Cuộc gặp gỡ thân mật của một chuyên gia máy xúc nước bạn với một công nhân Việt Nam.
- Lớp: Năm/ . Họ và tên: . Thứ ba, ngày 19/10/2021 A. Chính tả (Nghe - viết): Dòng kinh quê hương (trang 65) 1. Em đọc bài chính tả 5 lần. 2. Nhờ người thân đọc cho em viết: Dòng kinh quê hương
- Nghe-viết: Kỳ diệu rừng xanh (trang 76) 1. Em đọc bài chính tả 5 lần. 2. Nhờ người thân đọc cho em viết: Kỳ diệu rừng xanh 3. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây: Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh.... Mải mê đuổi một con d.... Củ khoai nướng để cả ch.... thành tro. 4. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây: a/ Đông như ........... b/ Gan như cóc .......... c/ Ngọt như ........... lùi 5/ Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây:
- Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón. 6/ Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây a) Chỉ có ......... mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết ........ đi đâu về đâu. b) Lích cha lích chích vành ............ Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. 7/ Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong hình dưới đây: Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong hình dưới đây: B/ Luyện từ và câu:Từ trái nghĩa (SGK trang 38) Luyện tập về từ trái nghĩa (trang 43) I/ Từ trái nghĩa: 1/ Ghi nhớ: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M. cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm - Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau 2/ Thực hành: 1. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
- a) Gạn đục khơi trong. b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Hẹp nhà ............... bụng. b) Xấu người .................. nết. c) Trên kính ................ nhường. 3. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a) Hoà bình : ................................................................................................................ b) Thương yêu : ............................................................................................................ c) Đoàn kết :.................................................................................................................. d) Giữ gìn : .................................................................................................................. 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... II. Luyện tập về từ trái nghĩa 1. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho. 2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí ....... b) Trẻ ....... cùng đi đánh giặc. c) ....... trên đoàn kết một lòng. d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn ....... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt. 3. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp : a) Việc ....... nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành ....... may. c) Thức ....... dạy sớm. 4. Tìm những từ trái nghĩa nhau : a) Tả hình dáng. ......................................................................................................... M: cao - thấp b) Tả phẩm chất. ..........................................................................................................
- M : tốt - xấu 5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên. ................................................................................................... Lớp: Năm/ . Họ và tên: . Thứ tư, ngày 20/10/2021 A. Tập đọc: Ê-mi-li, con (SGK trang 49) 1. Các em đọc bài tập đọc 5 lần. 2. Nội dung chính: Đoạn trích bài thơ nói về câu chuyện người công dân Mĩ Mo-ri-xon đã tự thiêu để phản đối chính quyền Mĩ xâm lược Việt Nam. Đoạn trích lên án chiến tranh, ca ngợi hòa bình, chân lí, và là tình cảm xúc động nhà thơ dành cho Mo-ri-xon. 3. Tìm hiểu bài: 1/ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến xâm lược của chính quyền Mĩ? . . 2/ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? ... ... ... ... 3/ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? ... ... ... *Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4. B. Tập làm văn:Luyện tập tả cảnh (sgk trang 43) 1. Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường.
- 2. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên :
- Lớp: Năm/ . Họ và tên: . Thứ năm, 21/10/2021 A. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa Bình - Hữu nghị - Hợp tác (SGK trang 47, 56) 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hoà bình? Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý trả lời đúng. □ Trạng thái bình thản. □ Trạng thái không có chiến tranh. □ Trạng thái hiền hoà, yên ả. 2. Nối từ hòa bình với những từ đồng nghĩa với nó 3. Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng. a) Hữu có nghĩa là "bạn bè" M: hữu nghị, ................................................................................................................ . b) Hữu có nghĩa là có: M: hữu ích, .................................................................................................................

