Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP KHỐI 5 Lớp: Năm/. . MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên học sinh: Tuần 10 Từ ngày: 29/11/2021 đến 03/12/2021 Ngày nộp: 06/12/2021 NỘI DUNG Thứ hai, ngày 29/11/2021 Tập đọc Mùa thảo quả (trang 113) 1/ Các em đọc bài tập đọc 5 lần. 2/ Nội dung chính bài tập đọc: Bài đọc giới thiệu về cây thảo quả ở Đản Khao. Khi vào mùa, thảo quả chín tỏa hương thơm khắp nơi. Sức sống của cây rất mạnh mẽ, cây sinh sôi nhanh chóng, phủ kín núi rừng, trông vui mắt. 3/ Tìm hiểu bài: khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng dấu hiệu nào? A. hương thơm B. kích thước C. màu sắc D. người mua bán Câu 2. Các từ hương và thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? "Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn". A. Không có tác dụng gì đặc biệt. B. Nhấn mạnh vào hương thơm đặt biệt của thảo quả. C. Để mọi người chú ý đến những thôn xóm Chin San. D. Để mọi người chú ý đến mùi thơm của đất trời. Câu 3. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? A. Nảy trên các cành cây. B. Nảy dưới gốc cây. C. Nảy trên lá cây. D. Nảy trên các ngọn cây. Câu 4. Khi thảo quả chín, rừng có những nét đẹp gì? Được chọn nhiều đáp án 1. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. 2. Rừng ngập hương thơm. 3. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. 4. Rừng say ngây và ấm nóng. 5. Rừng ngập trong sắc vàng chói lóa và ấm nóng.
- 6. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. 7. Rừng bỗng tràn đầy hương vị thoang thoảng, khoan khoái, dễ chịu của thảo quả. Câu 5. Khi thảo quả chín, quả mang màu gì? A. hồng B. vàng C. đỏ D. xanh Câu 6. Ý nghĩa bài văn Mùa thảo quả? A. Bài văn Mùa thảo quả đã cho ta thấy được cuộc sống của người dân vùng Đan Khảo, Chin San vào mùa thảo quả. B. Bài văn Mùa thảo quả đã cho ta thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. C. Bài văn Mùa thảo quả đã cho ta thấy được thảo quả là một loài cây rất đặc biệt. D. Bài văn Mùa thảo quả đã cho ta thấy được các thu hoạch thảo quả ra sao.
- Lớp: Năm/. . Họ và tên học sinh: Thứ ba, ngày 30/11/2021 Luyện từ và câu Đại từ xưng hô (trang 104) Quan hệ từ (trang. 109) I/ Đại từ xưng hô (trang. 104) 1/ Ghi nhớ: 1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày ; nó, chúng nó,... 2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hộ để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... 3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 2/ Luyện tập: 1. Đọc đoạn văn sau : a) Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn : Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai : - Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à! Rùa đáp : - Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ! Thỏ ngạc nhiên : - Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó. b) Nêu nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi từ xưng hô nói trên : Thỏ xưng là .........., gọi rùa là ........... thái độ ................................................................. Rùa xưng là ............ gọi thỏ là .......... thái độ ................................................................. 3. Điền các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau : Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn : - ................ và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi : "Kìa, cái trụ chống trời."................. ngước nhìn lên. Trước mặt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. .................... tựa như một cái cái xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói : - ................. cũng từng bay qua cái trụ đó. ............... cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ................ thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đồ quá sợ sệt. II/ Quan hệ từ (trang. 109) 1/ Ghi nhớ:
- 1. Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về... 2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: - Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả). - Nếu... thì...; hễ... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả). - Tuy ... nhưng...; mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản) - Không những... mà...; không chỉ... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng lên). 2/ Luyện tập: 1. Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. 2. Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu: Câu Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ a) Vì mọi người tích cực trồng ............................................................................... cây nên quê hương em có nhiều ....................................................................................... cánh rừng xanh mát. b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó ............................................................................... khăn nhưng bạn Hoàng vẫn ....................................................................................... luôn học giỏi. 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của - và : ...................................................................................................................................... - nhưng : ............................................................................................................................... - của : ....................................................................................................................................
- Lớp: Năm/. . Họ và tên học sinh: Thứ tư, ngày 01/12/2021 Tập đọc: Hành trình của bầy ong (trang.117) 1/ Các em đọc bài tập đọc 5 lần. 2/ Nội dung chính bài tập đọc: phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc có ích cho đời, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. 3/ Tìm hiểu bài: Khoanh vào câu đúng nhất. Câu 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? A. Đôi cánh đẫm nắng trời; Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa; Không gian là nẻo đường xa; Thời gian vô tận. B. Đôi mắt mỏi rời vì đi xa. C. Đôi cánh chao liệng vì bay suốt ngày đêm. D. Không gian là nẻo đường xa; Thời gian vô tận. Câu 2. Bầy ong đến tìm mật ở khắp mọi nơi, rong ruổi trăm miền để tìm kiếm: nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa giá như hoa có ở trời cao thì loài ong cũng sẽ chăm chỉ và cần mẫn để tìm kiếm. Theo em nhận định trên đúng hay sai?................. Câu 3. Câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” có nghĩa là đến nơi đâu bầy ong cũng chỉ tìm kiếm những thứ có vị ngọt ngào để ăn. Đúng hay sai?....................... Câu 4. Qua hai dòng thơ sau, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? "Bầy ong giữ hộ cho đời Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày..." A. Công việc của bầy ong có ý nghĩa thật đẹp và lớn lao. B. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. C. Bầy ong giúp cho hoa tươi lâu hơn, hoa tàn phai cũng có thể tươi tốt lại nhờ có ong. D. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn. Câu 5. Ý nghĩa của bài thơ Hành trình của bầy ong? A. Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời là: Nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. B. Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ chuyên đi tìm hoa hút mật. C. Bài thơ giải thích cho mọi người hiểu rõ công việc thường ngày của bầy ong. Con hãy chọn đáp án đúng nhất D. Bài thơ giải thích cho mọi người hiểu vì sao hoa có thể xanh tươi lâu như vậy là vì có những chú ong chăm chỉ.
- Lớp: Năm/. . Họ và tên học sinh: Thứ năm, ngày 02/12/2021 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường (trang.115) 1. Đọc đoạn văn trong Tiếng Việt 5, tập một, trang 115 và thực hiện yêu cầu ở dưới: a) Phân biệt nghĩa các cụm từ: Khu dân cư : .......................................................................................................................... Khu sản xuất : ....................................................................................................................... Khu bảo tồn thiên nhiên : ...................................................................................................... b) Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B: 2. Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : 3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó: Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp. Chúng em ................... môi trường sạch đẹp.
- Lớp: Năm/. . Họ và tên học sinh: Thứ sáu, ngày 03/12/2021 Tập làm văn: Luyện tập làm đơn (trang. 111) Đề bài: Nơi em ở có một hàng cây to, nhiều cành vướng vào dây điện, một số cành sà xuống thấp, mùa mưa bão đến dễ gây nguy hiểm. Em hãy giúp bác tổ trưởng làm đơn gửi Ủy ban Nhân dân xã đề nghị cho tỉa cành sớm để tránh gây ra tai nạn đáng tiếc. Chú ý: - Cần trình bày đơn đúng quy định. - Nội dung đơn: + Giới thiệu bản thân. + Trình bày tính hình thực tế. Nêu lên những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + Kiến nghị cách giải quyết. + Cảm ơn. BÀI LÀM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tân An Thạnh, ngày........tháng..........năm 2021 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẶT TỈA CÂY XANH Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Thạnh. Tôi tên: ............................................................................................................................... Sinh ngày: .......................................................................................................................... Chức vụ: Tổ trưởng tổ .........., ấp .........................., xã ...................................................... Lí do viết đơn: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................

