Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Tên: Tuần 21: từ 21/02/2022 đến 25/02/2022 Lớp: .. Ngày nộp bài: 28/02/2022 * Chú ý: ngày nộp bài 28/02/2022, là ngày chúng ta tập trung học trực tiếp tại lớp học của từng lớp, cho nên các em chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để đến trường nhé và làm những việc sau đây: + Đầy đủ sách vở phục vụ học tập bản thân, hạn chế mượn hoặc dùng chung với bạn học. +Mang khẩu trang từ nhà đến trường. +Khi vào lớp học vẫn mang khẩu trang, cho nên chúng ta cứ tập dần mang khẩu trang lúc ở nhà. +Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng khi đến lớp học. +Ăn no khi đi học hạn chế việc mua hàng bánh bên ngoài để ăn, mang theo nước uống. Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Sầu riêng (SGK trang 34) Dựa vào nội dung bài đọc “SẦU RIÊNG”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài đọc này? a. Mai Văn Tạo. b. Đoàn Văn Cừ. c. Vũ Duy Thông. 2. Sầu riêng là đặc sản quý của địa phương nào? a. Miền Trung. b. Miền Nam. c. Tây Nguyên. 3. Những chi tiết nào trong bài nêu hương vị của trái sầu riêng? a. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi. b. Béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào? a. Đầu năm. b. Giữa năm. c. Cuối năm. 5. Bài văn trên thuộc chủ đề nào? a. Người ta là hoa đất. b. Vẻ đẹp muôn màu. c. Những người quả cảm. 1
- Chính tả (nghe -viết) Sầu riêng.(SGK trang 34) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Viết bài chính tả ở trên vào chỗ trống dưới đây: . . . . . . . . . . . . Bài tập chính tả: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời. chan hòa như rót mật xuống quê hương, khóm .. xanh rì rào trong gió sớm, những bông . vàng .sương mai. Có cái đẹp do bàn tay con người tạo ..: những mái chùa cong ., những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca lòng người,... Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. ( Nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức) 2
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B Tên: Lớp: .. Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu Câu kể Ai thế nào? (sách giáo khoa trang 23-24) Đọc kỹ ghi nhớ sau đây: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: 1.Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? 2.Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào ? Bài tập ứng dụng: 1. Đọc và trả lời các câu hỏi: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Theo Duy Thắng a) Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên. Gợi ý: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? Trả lời: Đó là các câu: - Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. - Căn nhà trống vắng. - Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. - Anh Đức lầm lì, ít nói - Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. b + c) Xác định chủ ngữ ( CN) , vị ngữ (VN) trong các câu vừa tìm: Trả lời: - Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường. CN VN - Căn nhà // trống vắng. . .. - Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi. . . - Anh Đức // lầm lì, ít nói. . - Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN 3
- Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Chợ Tết (sách giáo khoa trang 38) Luyện đọc bài tập đọc nhiều lần nhé các em để chúng ta có kỹ năng đọc thật tốt. Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh Trên con đường viền trắng mép đồi xanh Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh Người mua bán ra vào đầy cổng chợ. Đoàn Văn Cừ - Ấp: làng, xóm - The: hàng tơ, nhỏ sợi, dệt thưa - Đồi thoa son: đồi rực hồng lên khi nhận ánh nắng buổi sớm. 4
- Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (sách giáo khoa trang 29-30) Các em đọc kỹ ghi nhớ sau đây: 1.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật đuọc nói đến ở chủ ngữ. 2.Vị ngữ thường do tính từ, động từ ( hoạc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. 1. Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Theo Trần Mịch Thần Thổ địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng. 2. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn trên. Gợi ý: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? Trả lời: Đó là các câu: - Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. - Ông Ba trầm ngâm. - Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. - Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. 3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trên. Gợi ý: Em đọc kĩ những câu đã tìm được ở câu 2 rồi xác định chủ ngữ và vị ngữ. Trả lời: - Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. CN VN 5
- - Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. .. - Ông Ba / trầm ngâm. .. .. - Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi. .. . - Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. .. 4. Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành? Hãy hoàn thành các chỗ .. Gợi ý: Em quan sát kĩ các vị ngữ và xác định xem chúng biểu thị nội dung gì? Trả lời: - Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. - Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các ., hoặc . 6
- Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2022 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối (sách giáo khoa trang 30-31) 1. Đọc bài sau đây. Xác định các đoạn văn và nội dung mỗi đoạn. Bãi ngô Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần. Mình có nhiều khía vàng vàng và những sợi tơ hung hung bọc trong làn áo mỏng óng ánh. Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ còn chờ tay người đến bẻ mang về. Trả lời: Bài văn có ba đoạn a) Đoạn 1: (Từ đầu đến "mạnh mẽ, nõn nà”). Đoạn này giới thiệu chung về sự phát triển mau chóng, mạnh mẽ của bãi ngô. b) Đoạn 2: (Từ "Trên ngọn" đến "óng ánh"). Đoạn này miêu tả sự ra hoa trổ bắp của cây ngô. c) Đoạn 3: (Phần còn lại) Đoạn này tả cảnh bãi ngô đã già, bắp ngô đã chắc hạt, sẵn sàng cho mùa thu hoạch. 2. Đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 23). Trình tự miêu tả trong bài ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô? Cây mai tứ quý Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền. Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái mầu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn hoa ngày Tết, lại còn có mai tứ quý cần mẫn, thịnh vượng quanh năm. 7
- Theo Nguyễn Vũ Tiềm Trả lời: Trình tự miêu tả trong bài ấy có gì khác bài Bãi ngô. - Bài Cây mai tứ quý cũng gồm có ba phần nhưng phần đầu tả chung về dáng dấp cây mai; đoạn hai tả hoa mai; đoạn ba nói lên cảm xúc của người ngắm hoa xem lá mai. - Bài Bãi ngô cũng có ba đoạn nhưng viết theo sự phát triển cùa cây ngô: ngô non, ngô ra hoa trổ bắp, ngô đã già. 3. Từ cấu tạo của hai bài văn trên rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối: Trả lời: Bài văn miêu tả cây cối thường có : 1 .:Tả hoặc giới thiệu về cây. 2 .: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây. 3 .: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 8
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP MÔN: KHOA HỌC LỚP 4 Tên: Tuần 21: từ 21/02/2022 đến 25/02/2022 Lớp: .. Ngày nộp bài: 28/02/2022 BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM (sách giáo khoa trang 78-79) BÀI: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH (sách giáo khoa trang 80-81) Đọc kỹ phần Bạn cần biết ở cuối trang 79, chọn câu trả lời đúng nhất nhé. 1. Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? a. Khí độc, khói nhà máy và các phương tiện giao thông b. Bụi c. Vi khuẩn d. Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn. 2. Để phòng chống ô nhiễm không khí, chúng ta phải làm gì? a. Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí b. Giảm lượng khí thải độc hại, giảm bụi, khói bếp c. Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh d. Tất cả các ý trên 3. Gia đình và địa phương của em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? 9
- TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP MÔN: Lịch Sử- Địa Lí. LỚP 4 Tên: Tuần 21: từ 21/02/2022 đến 25/02/2022 Lớp: .. Ngày nộp bài: 28/02/2022 BÀI: CHIẾN THÁNG CHI LĂNG (SGK TRANG 44-45-46) 1. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh? a. Hồ Quý Ly. b. Lê Đại Hành. c. Lê Lợi. 2. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. BÀI:ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (SGK TRANG 116-117-118) 1. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là: a. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. b. Kinh, Ba Na, Ê-đê. c. Kinh, Thái, Mường. 2. Trang phục phổ biến của người Nam Bộ là gì? a. Trang phục truyền thống. b. Có màu sắc sặc sỡ. c. Quần áo Bà Ba và chiếc khăn rằn. 3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp a. Lễ hội Bà Chúa Xứ. 1. Đồng bào Khơ-me. 2. Các làng chài ven biển. b. Lễ cúng Trăng. 3. Châu Đốc (An Giang). c. Lễ tế thần cá Ông (cá Voi) --------------HẾT------------- 10

