Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

docx 9 trang nhainguyen 26/11/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

  1. TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Lớp: Bốn/ .. Tuần 20: từ 14/02/2022 đến 18/02/2022 Tên: Ngày nộp bài: 21/02/2022 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Trống đồng Đông Sơn (sách giáo khoa trang 17) Dựa vào nội dung bài đọc “TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Niềm tự hào chính đáng của dân tộc Việt Nam trong nền văn hoá Đông Sơn là gì? a. Bộ sưu tập tranh. b. Bộ sưu tập trống đồng. c. Bộ sưu tập tem. 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng thứ tự sắp xếp các hoa văn trên mặt trống đồng Đông Sơn? a. Hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh; những hình tròn đồng tâm ; hình chim bay, chèo thuyền ; hình vũ công nhảy múa, hưu nai có gạc b. Hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh; những hình tròn đồng tâm ; hình vũ công nhảy múa ; hình chim bay, chèo thuyền ; hưu nai có gạc c. Hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh, những hình tròn đồng tâm ; hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, chèo thuyền ; hưu nai có gạc. 3. Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? a. Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống thổi kèn. b. Cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn trống đồng là? a. Hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. b. Hình ảnh ngôi sao. c. Hình ảnh chim bay. 5. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? a. Vì trống đồng thể hiện trình độ văn minh của người Việt cổ xưa. b. Vì trống đồng cho thấy Việt Nam có một nền văn hoá lâu đời. c. Cả hai ý trên đều đúng. 1
  2. Chính tả (nghe viết) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (sách giáo khoa trang 14) Em hãy nhờ cha mẹ hoặc anh chị em, nhìn vào sách giáo khoa trang 14 để đọc bài cho em viết (nếu không nhờ ai giúp được thì hãy nhìn và tự luyện viết nhé). Bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống: a. ch hay tr? ...uyền ....ong vòm lá .....im có gì vui Mà nghe ríu rít Như .....ẻ reo cười b) uôt hay uôc? - Cày sâu c.... bẫm - Mua dây b.... mình - Th.... hay tay dảm - Ch..... gặm chân mèo 2
  3. Lớp: Bốn/ .. Tên: Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ sức khỏe (sách giáo khoa trang 19) Bài 1: Tìm các từ ngữ: a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe. M: tập luyện b. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh. M: vạm vỡ Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết: Bài 3: Tìm các từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau: a. Khỏe như ......... M: Khỏe như voi Khỏe như ......... Khỏe như ......... b. Nhanh như ......... M: Nhanh như cắt Nhanh như ......... Nhanh như ......... 3
  4. Lớp: Bốn/ .. Tên: Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (sách giáo khoa trang 21) Dựa vào nội dung bài đọc “ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây 1. Tên thật của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa là gì? a. Phạm Qang lễ. b. Trần Nghĩa Đại. c. Phạm Quỳnh Nghĩa. 2. Vì sao năm 1946 Trần Nghĩa Đại về nước? a. Vì nghe theo lời gọi của bác hồ. b. Vì nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc. c. Vì nghe theo lời khuyên của gia đình. 3. Trần Đại Nghĩa được Bác Hồ giao cho nhiệm vụ nào? a. Nghiên cứa chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến chống thực dân Pháp. b. Nghiên cứa chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến chống đế quốc Mĩ. c. Cả hai ý trên đều đúng 4. Trên cương vị cục trưởng Cục Quân Giới, giáo sư Trần Đại Nghĩa đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra vũ khí nào? a. Súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt địch. b. Súng AK, máy bay, xe tăng. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4
  5. Lớp: Bốn/ .. Tên: Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2022 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Bài 1: Dưới đây là một số đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách. Các đoạn ấy có gì giống nhau và có gì khác nhau? a. Vào ngày khai trường, bố mẹ mua cho em một chiếc cặp sách rất đẹp b. Ai là học sinh mà chẳng có cặp sách! Thế mà suốt mấy năm nay em chỉ có một chiếc túi vải đơn sơ mang tới trường. c. Chủ nhật vừa qua mưa nặng hạt, em không đi thăm bà ngoại được, ba bảo em giúp ba sắp xếp lại cái tủ ở trong buồng. Giữa đống đồ đạc cũ ba dỡ từ trên nóc tủ xuống, chợt em gặp lại chiếc cặp nhỏ đã theo em đi học suốt hai năm lớp 1, lớp 2. Phương pháp giải: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật cần tả Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả Lời giải chi tiết: - Giống nhau: . - Khác nhau: + Đoạn a, b: Đây là cách mở bài ., đi ngay vào sự vật cần miêu tả. + Đoạn c: Đây là cách mở bài . Từ một sự việc khác dẫn tới sự vật cần miêu tả. Bài 2: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miẽu tả cái bàn học của em. - Theo cách mở bài trực tiếp - Theo cách mở bài gián tiếp Phương pháp giải: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật cần tả Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả Lời giải chi tiết: 5
  6. Lớp: Bốn/ .. Tên: Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2022 Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Bài 1: Đọc bài văn: Cái nón Phiên chợ huyện hôm trước, má mua cho tôi một cái nón. Tôi rất thích. Miệng nón rộng gần ba gang tay, tròn vành vạnh. Từ vành lên đến chóp, tôi đếm được mười lăm vòng tre, cách nhau rất đều. Càng lên đến chóp, vòng càng nhỏ đi. Lá nón được khâu vào các vòng tre bằng sợi móc. Hôm mua, má còn nhờ người bán nón quét cho một lượt dầu nên mặt nón trông rất bóng. Má buộc vào nón một chiếc quai lụa hồng. Hai bên quai tết hai chiếc nơ nho nhỏ. Tôi đội nón lên đầu, quai rất vừa cằm. Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Theo Văn Trình Trả lời các câu hỏi: a. Xác định đoạn kết bài b. Theo em, đó là kết bài theo cách nào Phương pháp giải: Có hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật: - Kết bài không mở rộng: Chỉ kết lại ngắn gọn về đồ vật. - Kết bài mở rộng: Mở rộng nhiều vấn đề xung quanh đồ vật được miêu tả. Lời giải chi tiết: a) Xác định đoạn kết bài. . b) Theo em, đó là kết bài theo cách nào? - Đó là kết bài theo cách 6
  7. PHIẾU HỌC TẬP TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 Tên: Tuần 20: từ 14/02/2022 đến 18/02/2022 Lớp: .. Ngày nộp bài: 21/02/2022 Bài : Không khí cần cho sự cháy (sách giáo khoa trang 70) Đọc nhiều lần. - Ô- xi trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô – xi sẽ mất đi, vì vậy cần liên tục cung cấp không khí có chứa ô – xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. - Ni – tơ trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh. Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh. Dựa vào nội dung ở trên hãy hoàn thành bài tập sau đây bằng cách điền vào chỗ dấu - trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí . sẽ mất đi, vì vậy cần liên tục cung cấp không khí có chứa . để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. - trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh. Trong không khí có chứa khí và khí . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều . và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. .. rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh. 7
  8. Bài: Không khí cần cho sự sống (sách giáo khoa trang 72-73) Đọc nhiều lần. - Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô- xi trong không khí là thành phần quan trọng quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. - Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô -xi hòa tan trong nước để thở. Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu 1: Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào? a. Em cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở lâu hơn nữa. b. Em cảm thấy rất bình thường. c. Em cảm thấy vô cùng sảng khoái. Câu 2: Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? a. Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, b. Người ta phải thở bằng bình ô-xi : có nhiều tiền dư thừa. c. Người ta phải thở bằng bình ô-xi : tại vì thích . 8
  9. TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B PHIẾU HỌC TẬP MÔN: LỊCH SỬ-ĐẠI LÍ. LỚP 4 Tên: Tuần 20: từ 14/02/2022 đến 18/02/2022 Lớp: .. Ngày nộp bài: 21/02/2022 BÀI: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN (sách giáo khoa trang 42) Từ giữa thế kỉ XIV ( đọc là 14), nhà Trần bước vào giai đoạn suy yếu. Vua quan không quan tâm tới dân. Dân oán hận, nổi dậy khởi nghĩa. Năm 1400, Hồ Quý Ly nhân cơ hội đó đã truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Không chống nổi quân xâm lược nân nhà Hồ sụp đổ. Đất nước ta bị giặc Minh đô hộ. (Đọc kĩ bài nhiều lần và làm bài tập dưới đây): Câu 1: Vì sao dân oán hận , nổi dậy khởi nghĩa ? Cậu 2: Năm nào sau đây giặc Minh sang xâm lược nước ta ? a. Năm 1400 b. Năm 1402 c. Năm 1406. Bài : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (sách giáo khoa trang 113) Câu hỏi: Quan sát hình 1, em hãy chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ trang 113 và cho biết Hải Phòng giáp các tỉnh nào? a. Quảng Ninh. b. Hải Dương. c. Quảng Ninh, Hải Dương và Thái Bình. 9