Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

docx 9 trang nhainguyen 26/11/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh B

  1. PHIẾU HỌC TẬP TRƯỜNG TH TÂN AN THẠNH B MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Tên: Tuần 17: từ 17/01/2022 đến 21/01/2022 Lớp: Bốn/ .. Ngày nộp bài: 24/01/2022 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2022 Chính tả Ông Trạng thả diều Viết từ Vào đời vua .đến .... thì giờ chơi diều. (SGK trang 104) .... 1
  2. Tên: Lớp: Bốn/ .. Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2022 Tập đọc Ông Trạng thả diều (SGK trang 104) Tuần này chúng ta sẽ thực hiện các bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ 1. Vì vậy các em cần luyện đọc bài thật nhiều khi học ở nhà. Dựa vào nội dung bài đọc “ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ông Trạng thả diều Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? a. Trần Nhân Tông. b. Trần Thánh Tông. c. Trần Thái Tông. 2. Những chi tiết nào trong bài nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? a. Còn bé nhưng đã biết làm diều để chơi, lên 6 tuổi, học đến đâu hiểu ngay đến đấy. b. Có trí nhớ lạ thường, có thể học thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Dòng nào dưới đây nói lên tính ham học của Nguyễn Hiền? a. Nhà nghèo không có điều kiện đi học, Hiền tranh thủ học khi đi chăn trâu, dù mưa gió chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng. b. Tối đến, Hiền mượn vở về học, dùng lưng trâu, nền cát làm giấy, ngón tay hay mảnh gạch vỡ làm bút, vỏ trứng thả đom đóm vào trong làm đèn, mỗi lần có kỳ thi, Hiền làm bài vào lá chuối và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên vào năm bao nhiêu tuổi? a. 12 tuổi b. 13 tuổi c. 14 tuổi 5. Nội dung chính của bài đọc trên là gì? a. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh, hiếu học nên đã thành đạt. b. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh và thả diều rất giỏi. c. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh và biết làm diều. 6. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào? a. Măng mọc thẳng. b. Có chí thì nên c. Tiếng sáo diều. 2
  3. Tên: Lớp: .. Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2022 Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (SGK 115) Dựa vào nội dung bài đọc “VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI” chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Chi tiết nào trong bài nêu lí do Thái Bưởi mang họ Bạch? a. Thái Bưởi mồ côi, được gia đình họ Bạch nhận làm con nuôi. b. Thái Bưởi sinh ra trong gia đình họ Bạch. c. Mẹ đẻ của Thái Bưởi họ Bạch. 2. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm gì? a. Làm chủ một hãng buôn lớn. b. Làm thư ký cho một hãng buôn. c. Làm giám đốc cho một công ty 3. Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ. Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? a. Buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in, mở hiệu ăn, khai thác mỏ. b. Buôn gỗ, buôn ngô, gúp việc gia đình, lập nhà in, khai thác mỏ. c. Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ. 4. Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải khi nào? a. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. b. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường biển. c. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sắt. 5. Bạch Thái Bưởi đã làm cách nào để thu hút khách? a. Đích thân mình ngày đêm đi đến các bến tàu diễn thuyết. b. Cho người đi đến các bến tàu diễn thuyết. c. Đích thân mình đứng ra bán vé tàu. 6. Dòng nào dưới đây nêu sự đánh giá của người cùng thời về Bạch Thái Bưởi? a. Một bậc anh hùng kinh doanh b. Một bậc anh hùng đường sông c. Một bậc anh hùng kinh tế. 3
  4. Tên: Lớp: Bốn/ .. CHÍNH TẢ Cánh diều tuổi thơ Viết từ Tuổi thơ của tôi đến ..... những vì sao sớm. (SGK trang 146). ........ .... 4
  5. Tên: Lớp: Bốn/ .. Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2022 Tập đọc Người tìm đường đường lên các vì sao Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. (SGK Tiếng Việt trang 125-126). 1. Khi còn nhỏ Xi-ôn-cốp-xki ước mơ điều gì? a. Được bay lên bầu trời. b. Được bay lên các vì sao. c. Được bay lên vũ trụ. 2. Khi bị ngã, trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-cốp-xki nảy sinh ra câu hỏi nào? a. Vì sao đám mây không có cánh mà vẫn bay được? b. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? c. Vì sao vầng trăng lơ lửng được trên không trung? 3. Để trả lời câu hỏi, Xi-ôn-cốp-xki dã làm gì? a. Đọc rất nhiều sách và hì hục tập bay. b. Đọc rất nhiều sách và chế tạo đôi cánh. c. Đọc rất nhiều sách và hì hục làm thí nghiệm. 4. Qua nhiều lần thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã tìm ra cái gì? a. Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. b. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng nhựa cứng. c. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. 5. Nhờ đâu mà ông chế tạo thành công tên lửa nhiều tầng? a. Nhờ được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên. b. Nhờ được gợi ý từ quả bóng bay. c. Nhờ được gợi ý từ chiếc máy bay đồ chơi. 6. Xi-ôn-cốp-xki hằng tâm niệm điều gì? a. Các vì sao không phải để chinh phục mà để tôn thờ. b. Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục. c. Các vì sao không phải để ngắm mà để chinh phục 5
  6. Tên: Lớp: Bốn/ .. Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2022 Tập đọc Văn hay chữ tốt ( SGK trang 129) Cần đọc đúng các từ ngữ khó: khẩn khoản, oan uổng, nỗi oan. Dựa vào nội dung bài đọc “VĂN HAY CHỮ TỐT”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Thưở còn đi học, Cao Bá Quát học văn và viết chữ thế nào? a. Văn hay chữ xấu. b. Văn hay chữ tốt. c. Văn dỡ chữ tốt. 2. Sự viêc gì xảy ra làm cho, Cao Bá Quát phải ân hận? a. Ông viết giúp bà cụ hàng xóm lá đơn, mặc dù lí lẽ rõ ràng nhưng vì chữ xấu quan không đọc được. b. Bà cụ bị lính đuổi ra khỏi huyện đường. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Cao Bá Quát đã luyện chữ bằng cách nào? a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện cho chữ cứng cáp, mỗi tối ông viết xong mười trang vỡ mới chịu đi ngủ. b. Chữ viết tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách viết chữ đep làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Kết quả mấy năm kiên trì khổ luyện của Cao Bá Quát là gì? a. Ông nổi tiếng khắp nước là người tài giỏi. b. Ông nổi tiếng khắp nước là người Văn hay chữ tốt. c. Ông nổi tiếng khắp nước là người viết chữ đẹp. 5. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào? a Măng mọc thẳng. b Có chí thì nên. c Tiếng sáo diều. 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người? a. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian lao, gian nan. b. Quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bền lòng. c. Kiên tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao. 7. 6
  7. Tên: Lớp: Bốn/ .. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2022 Tập đọc Chú đất nung (Sách giáo khoa trang 134-135 và trang 138-139) Dựa vào nội dung bài đọc “CHÚ ĐẤT NUNG”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Cu Choắt có những đồ chơi gì? a. Chú bé Đất. b. Chàng kị sĩ và nàng công chúa. c. Cả hai ý trên đều đúng 2. Cu Choắt được tặng nàng công chúa và chàng kị sĩ nhân dịp nào? a. Nhân dịp Tết Trung Thu. b. Nhân dịp sinh nhật. c. Nhân dịp Năm học mới. 3. Cu Choắt cất những đồ chơi của mình vào đâu? a. Bỏ vào một cái nắp tráp hỏng. b. Bỏ vào một cái lọ thuỷ tinh. c. Bỏ vào một cái chum vỡ. 4. Câu nói nào của ông Hòn Rấm giúp chú bé Đất không thấy sợ lửa nữa? a. Sao chú mày nhát thế? b. Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà! c. Phải gan dạ lên chứ ! 5. Con chuột đã làm gì? a. Cạy nắp lọ, tha chàng kị sĩ đi mất. b. Cạy nắp lọ, tha nàng công chúa và cái lầu đi mất. c. Cả hai ý trên đều đúng. 6. Chú Đất Nung đã làm gì để giúp hai người bột? a. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, phơi nắng cho se bột lại. b. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, cời đống ấm ra sưởi cho hai người bột. c. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ và ôm vào lòng, sưởi ấm cho hai người bột. 7
  8. Tập làm văn Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. Bài làm 8
  9. ... ... .... .... . ..... ........ 9