Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_9_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- NỘI DUNG HỌC TẬP TUẦN 9 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 Lớp: Năm/... Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Cái gì quý nhất ( Sgk TV5 tập 1 trang 85) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Học sinh đọc cả bài rõ ràng, rành mạch, biểu cảm. - Tìm hiểu bài : Học sinh đọc lại các đoạn của bài tập đọc và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? ............................................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................................... ...... Câu 2. Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............ ............................................................................................................................................... ...... Câu 3. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............ Câu 4. Chọn tên khác cho bài văn? ............................................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................................... ...... Câu 5. Ghi lại nội dung chính của bài tập đọc. ............................................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................................... ......
- - Liên hệ thực tế: Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) ) - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 23cm = .. m ; b) 51dm 3cm = .dm ; c) 14m 7cm = . ..m Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Mẫu: 315 cm = 3,15m 15 Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3 m = 3,15m 100 234cm = m ; 506cm = m ; 34dm = ..m Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: a) 3km 245m = .....................km b) 5km 34m = .......................km c) 307 m = ..............................km Bài 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12,44m =...........m............cm ; b) 7,4dm =.................dm..............cm c) 3,45km =..................m ; d) 34,3km =........................m. Môn: Khoa học Bài: Phòng tránh HIV/ADIS I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể - HIV lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con khi mang thai hoặc khi sinh con. Để phòng tránh HIV/AIDS ta không tiêm chích ma túy, không dùng
- chung các loại dụng cụ có thể dính máu. Để phát hiện một người nhiễm HIV hay không người ta thường xét nghiệm máu. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào? a. Không tiêm (chích) khi không cần thiết. b. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết. c. Không dúng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm., d. Thực hiện tất cả các việc trên. Câu 2 Trong trường hợp có thể dẫn đến tiếp xúc máu, cần sử dụng biện pháp an toàn nào để phòng tránh nhiễm HIV? a. Nếu phải băng bó vết thương cho người khác, cần đeo găng tay cao su để tự bảo vệ. b. Sát trùng các dụng cụ y tế như bơm kim tiêm. c. Khi chơi thể thao có sự va chạm vùng chảy máu thì rửa sạch các vết thương bằng chất khử trùng (nước ô-xi già, cồn) rồi băng lại cẩn thận. d. Thực hiện tất cả các việc trên. Câu 3. Để phát hiện một người có nhiễm HIV hay không, người ta thường làm gì? Lời giải chi tiết: .. ....... ....... Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Môn: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + HS tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . + Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Câu 1. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? a) Tất cả những gì do con người tạo ra. b) Tất cả những gì không do con người tạo ra. c) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. . Câu 2. Ghi lại các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên: a) Lên thác xuống ghềnh. ..... b) Góp gió thành bão. .
- c) Nước chảy đá mòn. . d) Khoai đất lạ, mạ đất quen. .. Hướng dẫn giải: Em hãy tìm trong các câu những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra. Câu 3.Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. a) Tả chiều rộng. M: Bao la, . b) Tả chiều dài (xa). M: Tít tắp, . c) Tả chiều cao. M: Cao vút, .. d) Tả chiều sâu. M: hun hút, . Phương pháp giải: Dựa vào những từ gợi ý, em hãy suy nghĩ thêm những từ khác dùng để tả không gian và đặt câu hoàn chỉnh. Đặt câu: Mẫu: a) Bầu trời mùa thu trong xanh và cao vời vợi. a) b) c) d) . Câu 4. Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được: a) Tả tiếng sóng. M: ì ầm, . b) Tả làn sóng nhẹ. M: lăn tăn, . c) Tả đợt sóng mạnh.
- M: cuồn cuộn, . Đặt câu: Mẫu: a) Tiếng sóng đập vào bờ ầm ầm. a) b) c) Môn: Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3) - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 132 Cách làm : 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn 1000 Vậy : 5 tấn 132kg = 5,132 tấn Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 4 tấn 562kg = .......................tấn ; b) 3 tấn 14kg = ...........................tấn c) 12 tấn 6kg =.........................tấn ; d) 500kg = ............................tấn. Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 50g = .....................kg ; 45kg 23g = ........................kg 10kg 3g= ......................kg ; 500g = ........................kg b) Có đơn vị đo là tạ: 2 tạ 50kg = ..................tạ ; 3 tạ 3kg = ........................tạ 34 kg =...................tạ ; 450kg = ........................tạ Bài 3. Trong vườn thú có 6 con sư tử, trung bình mỗi ngày có một con ăn hết 9 kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Môn: Lịch sử Bài: Xô Viết Nghệ Tỉnh A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Yên, Nam Đàn (Nghệ An) với cờ đỏ, búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. - Đoàn người biểu tình hô khẩu hiệu: “Đả đảo đế quốc”, “đả đảo Nam triều”, “nhà máy về tay thợ thuyền”, “ruộng đất về tay dân cày”. - Để ngăn chặn đoàn biểu tình, thực dân Pháp đã cho binh lính đàn áp, ném bom làm hơn 200 người chết, hàng trăm người bị thương. - Nhân dân ta càng đấu tranh mạnh mẽ, tiếp tục nổi dậy đánh phá. - Kết quả: Lần đầu tiên nhân dân ta có chính quyền của mình. - Sau khi có chính quyền, ở nhiều vùng thôn Nghệ - Tĩnh đã có những chuyển biến mới: không hề xảy ra trộm cắp, bãi bỏ những tập tục mê tín, cờ bạc và tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân. - Giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt. => Tuy chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn nhưng Xô Viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh tần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động đồng thời cổ vũ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cuộc biểu tình ngày 12 - 3 - 1930 do giai cấp, tầng lớp nào tiến hành? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Nông dân và công nhân. D. Các tầng lớp nhân dân lao động. Câu 2: Khẩu hiệu nào trong cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc? A. Đả đảo Nam triều B. Đả đảo đế quốc C. Ruộng đất về tay dân cày D. Nhà máy về tay thợ thuyền Câu 3: Cụm từ nào nói đến qui mô cuộc biểu tình ngày 12 - 9 – 1930? A. Kéo về. B. Hàng vạn. C. Đông thêm. D. Đoàn người. Câu 4: Cụm từ nào thế hiện sự dã mãn của thực đân Pháp? A. Đàn áp. B. Nếm bom vào đoàn người. C. Người chết. D. Bị thương. Câu 5: Mục tiêu kinh tế của cuộc biểu tình ngày 12-9-1939 được thể hiện bằng cụm từ A. đả đảo
- B. nhà máy C. nhà máy, ruộng đất D. ruộng đất Câu 6: Khẩu hiệu của cuộc biểu tình ngày 12 - 9 — 1930 đòi quyền lợi thiết thực của nông dân là A. Đả đảo đế quốc. B. Đá đảo Nam triều C. Ruộng đất về tay dân cày. D. Nhà máy về tay thợ thuyền Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Môn: Tập đọc Bài: Đất Cà Mau. ( Sgk TV5 tập 1 trang 89) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Học sinh đọc cả bài giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - Tìm hiểu bài : Học sinh đọc lại toàn bài tập đọc và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................ Câu 2. Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......... Câu 3. Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 4. Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? ..... ......................................................................................................................................... Câu 5. Nêu nội dung chính của bài tập đọc trên:
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......... - Liên hệ thực tế: Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ........................ Môn: Tập làm văn Bài: Luyện tập thuyết trình tranh luận. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất?, sau đó nêu nhận xét: a) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? b) Ý kiến của mỗi bạn như thế nào? Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? c) Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn (Hùng, Quý, Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục. Hướng dẫn giải: Học sinh tự đóng vai mở thêm lí lẽ dẫn chứng. Bài tập 3: Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận. a) Muốn thuyết trình, tranh luận về một vấn đề, cần có những điều kiện gì? Hãy ghi lại những câu trả lời đúng và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lý - Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. - Phải nói theo ý kiến số đông. - Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng. - Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. b) Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sử, người nói cần có thái độ như thế nào?
- Môn: Toán Bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Xem cách làm qua VD1 và VD2 ( Sgk TV5 tập 1 trang 46 ) Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 56dm2 = ...............m2 ; c) 17 dm2 23cm2 = ...dm2 b) 23 cm2 = .. dm2 ; d) 2cm2 5mm2 = .......cm2 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 165 m2 = .. ha ; c) 5000m2 = .... ha b) 1ha = .. km2 ; d) 15 ha = ..... km2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5,34km2 = . ha ; c) 16,5m2 = .... m2 .... dm2 b) 6,5 km2 = . ha ; d) 7,6256 ha = ......................m2 Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 Môn: Luyện từ và câu Bài: Đại từ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) + Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. NỘI DUNG HỌC TẬP: A. Nhận xét 1. Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?

