Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_8_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 8 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Lớp: Năm/... Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Kì diệu rừng xanh (Sgk TV5 tập 1 trang 75) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Học sinh đọc cả bài rõ ràng, rành mạch, biểu cảm. - Tìm hiểu bài : Học sinh đọc lại các đoạn của bài tập đọc và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1/ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2/ Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3/ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 4/ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 5/ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 6/ Ghi lại nội dung chính của bài tập đọc. ......... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- - Liên hệ thực tế: Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Bài: Số thập phân bằng nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lý thuyết và ví dụ minh họa: Ví dụ: 0,9 = 0,90= 0,900= 0,9000 8,75 = 8,750= 8,7500 = 8,75000 Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Bài 1. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: a) 7,800 = . = .. ; 64,9000 = .; .. ...; 3,0400 = ; .. b) 2001,300 = .; ; 35,020 = . 100,0100 = ..; .. Bài 2: Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số) a) 5,612 ; .. ; 17,2 = .. ; 480,59 = b) 24,5 = ; 80,01 = ; 14,678 = ..
- Bài 3: Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = 100 ; bạn Mỹ viết 0,100 = 10 ; bạn Hùng viết 0,100 = 1 . Ai viết đúng, ai viết 1000 100 100 sai? Tại sao? Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Môn: Tập đọc Bài: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + HS hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). +Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. + Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Câu 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? a) Tất cả những gì do con người tạo ra. b) Tất cả những gì không do con người tạo ra. c) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. . Câu 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên: a) Lên thác xuống ghềnh. .,, b) Góp gió thành bão. . c) Nước chảy đá mòn. d) Khoai đất lạ, mạ đất quen. Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. a) Tả chiều rộng. M: Bao la b) Tả chiều dài (xa). M: Tít tắp c) Tả chiều cao. M: Cao vút d) Tả chiều sâu. M: hun hút
- a) b) c) d) Đặt câu: M: Biển rộng mênh mông. - - . - /. Câu 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. a) Tả tiếng sóng. M: ì ầm b) Tả làn sóng nhẹ. M: lăn tăn c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn a) Tả tiếng sóng: ì ầm, b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, c) Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, . .. . Đặt câu: M: Tiếng sóng đập vào bờ ầm ầm. .. ... Môn: Toán So sánh hai số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS làm được bài 1, 2. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Phần lý thuyết ( Xem hướng dẫn sgk) Ví dụ 1; So sánh 8,1m và 7,9m
- Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81> 79 vì ở hàng chục có 8>7) tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) a)Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau ta so sánh các phần thập phân: 7 Phần thập phân của 35,7m là 10 m = 7dm = 700mm 698 Phần thập phân của 35,698m là 1000 m = 698mm Mà 700mm > 698mm nên: 710>6981000 m Do đó: 35,7m > 35,698m Vậy 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6) b) Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Câu 1: So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02 ... b) 96,4 và 96,38 c) 0,7 và 0,65
- Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 . Câu 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 . Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Môn: Tập đọc Bài: Trước cổng trời. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Học sinh đọc cả bài giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - Tìm hiểu bài : Học sinh đọc lại toàn bài thơ và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” ? ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................,, ..................................................................................................................................... Câu 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên ? . .
- .................................................................................................................................... Câu 5/ Nêu nội dung chính của bài thơ trên: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... - Liên hệ thực tế: Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Môn: Tập làm văn Bài: Luyện tập tả cảnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em. Hướng dẫn giải: Từ việc quan sát một cảnh đẹp ở địa phương mình, em hãy lập dàn ý hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. . .
- . . Câu 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em : Hướng dẫn giải: - Viết đúng hình thức một đoạn văn. - Dựa vào nội dung phần dàn ý em đã lập để viết bài.
- Môn; Toán Bài: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm bài1,2,3, 4a II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài 1: Điền dấu >, < hoặc = +Xem lại cách so sánh hai phân số ( Sgk TV5 tập 1 trang 42) 84,2 ..... 84,19 ; 47,5 ....... 47,500 ; 6,843 ..... 6,85 ; 90,6...... 89,6 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 Bài 3: Tìm x, biết: 9,7 x 8 < 9,718 Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 0,9 < x < 1,2
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b) 64,97 < x < 65, 14 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 Lớp: Năm/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 . - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài tập 1: Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa? a) Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. b) Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. c) Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ánh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều Nguyễn Đình Ảnh Hướng dẫn giải: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như sau:

