Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_11_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 11 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2021 Lớp: Năm/.. Tập đọc Họ tên hs: Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Học sinh đọc cả bài rõ ràng, rành mạch, biểu cảm. - Tìm hiểu bài : Học sinh đọc lại các đoạn của bài tập đọc và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1/ Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 2/ Bé Thu chưa vui vì điều gì? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 3/ Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 4/ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 5/ Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào ? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ghi lại nội dung chính của bài tập đọc.
- .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Liên hệ thực tế: Em sẽ làm gì để cho môi trường nơi em sinh sống ngày một tươi đẹp hơn ? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Bài: Luyện tập (Sgk trang 52 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài 1: Tính a)15,32 + 41,69 + 8,44 ; b) 27,05 + 9,38 + 11.23 = = = = .. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 4,68 + 6,03 + 3,97 ; b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = = = = .. c) 3,49 + 5,7 + 1,51 ; d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = = = = .. Bài 3: Điền dấu > , < hoặc = 3,6 + 5,8 8,9 7,56 4,2 + 3,4 5,7 + 8,8 ...14,5 0,5 0,08 + 0,4 Bài 4: Một người thợ ngày thứ nhất dệt được 28,4 mét vải. Ngày thứ hai dệt nhiều hơn ngày thứ nhất 2,2 mét vải, ngày thứ 3 dệt nhiều hơn ngày thứ hai 1,5 m vải. Hỏi cả 3 ngày người đó dệt được bao nhiêu m vải? Hướng dẫn giải - Số vải dệt ngày thứ hai = số vải dệt ngày thứ nhất +28,4m. - Số vải dệt ngày thứ ba = số vải dệt ngày thứ hai +1,5m.
- - Số vải dệt trong ba ngày = số vải dệt ngày thứ nhất + số vải dệt ngày thứ hai + số vải dệt ngày thứ ba. . .. .. . .. .. .. Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021 Môn: Luyện từ và câu Bài: Đại tứ xưng hô. A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô ( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. B. NỘI DUNG HỌC TẬP: I. Nhận xét: 1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ: - Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ Gợi ý: Em đọc đoạn đối thoại giữa Hơ Bia với cơm, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi. - Những từ chỉ người nói: - Những từ chỉ người nghe: - Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: 2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Gợi ý: - Hơ Bia xưng: ta - các ngươi - Cơm xưng: chúng tôi - chị Trả lời:
- - Cách xưng hô của cơm: . - Cách xưng hô của Hơ Bia: . 3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô Gợi ý: Dựa vào cách xưng hô trong giao tiếp hàng ngày của em và trả lời câu hỏi. - Với thầy, cô: - Với bố, mẹ : . - Với anh, chị, em: . - Với bạn bè: .. II. Luyện tập 1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn! Thỏ ngạc nhiên: - Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó. Theo LA-PHÔNG-TEN Gợi ý: Em chú ý cách xưng hô của rùa và thỏ trong câu chuyện, từ đó nhận xét thái độ, tình cảm của hai con vật. Trả lời: + Các đại từ xưng hô: . + Thỏ xưng là ., gọi rùa là : thái độ . + Rùa xưng là ., gọi thỏ là ..: thể hiện thái độ 2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống: Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- - ..và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” .. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. . tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao. Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói: - cũng từng bay qua cái trụ đó. .cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ..thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao quá sợ sệt. Theo VÕ QUẢNG Gợi ý: Em đọc câu chuyện, chú ý tới cách xưng hô của: - Bồ Chao - Bồ Các - cái trụ (khi được nhắc đến) Môn: Toán Bài: Trừ hai sô thập phân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Ví dụ: Một đường gấp khúc ABC dài 5,83cm. Đoạn AB dài 4,7 cm. Hỏi đoạn BC dài bao nhiêu cm?
- Ta phải thực hiện phép trừ: 5,83 - 4,7 =? Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy: 5,83 - 4,7 = 1,13 (cm) Luyện tâp: Bài tập 1: Tính: Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a. 72,1 - 30,4; ; b. 5,12 - 0,68 ; c. 69 - 7,85. . .......................... . . . ..
- Bài tập 3: Một thùng đựng 28,75 kg đường. Người ta lấy từ thùng đó tra 10,5kg đường sau đó lại lấy ra 8kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam đường? . . . . . Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn Bài: Trả bài văn tả cảnh. I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Viết một đoạn văn tả cơn mưa: (Em chọn viết phần thân bài )
- Môn; Toán Bài: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trừ 2 số thập phân. - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ 1 số cho 1 tổng. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 68,72 – 29,91 ; b) 52,37 – 8,64 . . c) 72,5 – 30,2 ; d) 60 – 12,45 . . Bài 2: Tìm x a) x + 4,32 = 8,67 ; b) 6,85 + x = 10,29 x = x = x = . X= . c) x – 3,64 = 5,86 ; d) 7,9 – x = 2,5 x = x = x = . x= . Bài 3: Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg? Hướng dẫn giải: - Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg. - Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − (cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai). Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của a - b –c và a - (b + c)
- a b c a - b - c a - (b + c) 8,9 2,3 3,5 12,38 4,3 2,08 16,72 8,4 3,6 b) Tính bằng hai cách: (Áp dụng công thức trên) 8,3 – 1,4 – 3,6 18,64 – (6,24 + 10,5) Cách 1: = . Cách 1: = . = = 8,3 – 1,4 – 3,6 18,64 – (6,24 + 10,5) Cách 2: = . Cách 2: = . = = = .. = Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Môn: Luyện từ và câu Bài: Quan hệ từ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của qun hệ từ trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ B. NỘI DUNG HỌC TẬP: I. Nhận xét 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?? a) Rừng say ngây và ấm nóng b) Tiếng hát dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Gợi ý: Em đọc thật kĩ rồi trả lời. Trả lời: a. Từ "và" dùng để nối b.Từ “ của” dùng để nối . c. Từ "như" dùng để nối ..
- Từ "nhưng" dùng để nối ... 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bởi những cặp từ nào? a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. Câu Cặp từ biểu thị quan hệ a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b) Tuy Tuy mảnh vườn ngoài ban . công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về ... tụ hội. II. Luyện tập 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. Võ Quảng b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào Nguyễn Thị Ngọc Tú c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây Theo Vân Long Gợi ý: Em đọc thật kĩ để tìm các quan hệ từ và nêu rõ tác dụng của chúng. Trả lời: a) b) .

