Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

doc 19 trang nhainguyen 28/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_9_nam_hoc_202.doc

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 9 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Thưa chuyện với mẹ (SGK trang 85 TV 4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 2. Nội dung học tập: * Đọc bài : Thưa chuyện với mẹ , SGK trang 85) và điền vào chỗ chấm trong câu trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (trang 85 sgk): Cương xin học nghề rèn để làm gì? Cương xin mẹ học nghề rèn để . cũng là đỡ đần cho mẹ vì thương mẹ .. . Câu 2. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? Gợi ý:Con đọc lời người mẹ trả lời Cương, từ chỗ "Con muốn giúp mẹ..." đến "...làm đầy tớ anh thợ rèn." Mẹ Cương phản đối. Bà cho là Cương bị ai xui. Bà bảo nhà ta tuy .. nhưng dòng dõi quan sang, không thể đi làm thợ rèn được, e gia đình mất ... Câu 3. Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? Gợi ý: Con đọc từ chỗ "Mẹ ơi! Ai người ta.." đến "... đáng bị coi thường." Cương nắm tay mẹ khẩn khoản nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng . .., chỉ những ai .. hay ăn . mới đáng bị coi thường. Câu 4. Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con. a) Cách xưng hô: đầy tình cảm thân ái. Cương xưng hô với mẹ l ., kính yêu. Mẹ Cương trao đổi chuyện trò với con dịu .., âu ... b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện: đầy tình cảm, thân ái. Cử chỉ của mẹ Cương: Bà cảm động x .Cương và bảo. Cử chỉ của Cương: Em nắm lấy tay mẹ th .. Gợi ý: Con đọc kĩ lại đoạn hai mẹ con trò chuyện với nhau. . Tập đọc bài: Điều ước của vua Mi-đát (SGK trang 90,91 ) Bài 1.Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ? Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành . Bài 2.Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
  2. Gợi ý: Con đọc từ đoạn: "Vua Mi-đát thử bẻ..." đến "... sung sướng hơn thế nữa." Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp. Vua bê thử một cành , ngắt thử một quả .., chúng đều biến thành . Chính vì vậy, vua cảm thấy mình là người h .. nhất ở trần gian. Bài 3.Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước ? Gợi ý: Khi vua Mi-đát ngồi vào bàn ăn thì đã có chuyện gì xảy ra? Vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt l .. điều ước vì tất cả thức ăn thức uống vua đụng vào đều biến thành vàng cả vì thế vua không thể . . được gì cả. Bài 4.Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ? Gợi ý: Con đọc đoạn văn cuối cùng trong câu chuyện. Vua Mi-đát đã hiểu ra hạnh phúc ở đời không thể có được bằng ước muốn th . ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Hai đường thẳng vuông góc (SGK Toán 4 trang 50) 1. Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 2. Nội dung học tập: Câu 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? a) Hai đường thẳng . góc với nhau b) Hai đường thẳng góc với nhau. Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó. - AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - BC và . là một cặp cạnh vuông góc với nhau - CD và . là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - DA và .. là một cặp cạnh vuông góc với nhau Câu 3: Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình sau:
  3. a) Góc đỉnh E là góc vuông nên EA và ED là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Góc đỉnh D là góc vuông nên .. và .. .. là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b) Góc đỉnh N là góc vuông nên MN và NP là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Góc đỉnh P là góc vuông nên . và là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Câu 4: Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông. a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. a) AD và là cặp cạnh vuông góc với nhau. AD và . là cặp cạnh vuông góc với nhau. b) AB và cắt nhau mà không vuông góc với nhau BC và . cắt nhau mà không vuông góc với nhau . Môn: Thể dục Bài 1: CÁC ĐỘNG TÁC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, GIẬM CHÂN TẠI CHỔ 1. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt của bài học: + Mục tiêu: - Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế quay phải, quay trái, giậm chân tại chổ và vận dụng vào các hoạt động tập thể. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác quay phải, quay trái, giậm chân tại chổ. 2. Nội dung học tập: Động tác giậm chân tại chỗ Khẩu lệnh: Đứng lại . đứng
  4. - Khẩu lệnh: “ Bên trái - quay ” - Động tác: Dùng gót chân trái làm trụ, nửa trên bàn chân phải làm điểm tựa quay người qua trái sau đó đưa chân phải về ngang chân trái. - Khẩu lệnh: “ Bên phải – quay ” - Động tác: Dùng gót chân phải làm trụ, nửa trên bàn chân trái làm điểm tựa quay người qua phải sau đó đưa chân trái về ngang chân phải.. + Yêu cầu : - Biết tập cơ bản đúng các động tác giậm chân tại chổ, quay phải, quay trái khi thực hiện tập luyện ở nhà với sự giúp đỡ của gia đình và người thân. - Thường xuyên tập luyện đúng tư thế các động tác giậm chân tại chổ, quay phải, trái. - Yêu cầu cơ bản xác định đúng hướng khi thực hiện động tác và đúng chân là đạt yêu cầu. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Thợ rèn (SGK trang 86) (Bài tập SGK trang 86 TV 4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng bài tập (2) b phân biệt uôn/ uông - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
  5. 2. Nội dung học tập: 2.1. Nghe- viết đoạn văn: Thợ rèn (SGK trang 86) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KHÁNH NGUYÊN 2.2. Điền vào chỗ trống (VBT Tiếng Việt 4 tập 1 trang 58): b) uôn hay uông? Gợi ý: Em hãy suy nghĩ rồi điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống. - .nước, nhớ ng ... - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau m ..., nhớ cà dầm tương. - Đố ai lặn x .. vực sâu Mà đo miệng cá, ...câu cho vừa. - Người thanh tiếng nói cũng thanh Ch ... kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. ------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Hai đường thẳng song song ( SGK Toán 4 trang 51) 1. Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - GDHS học tích cực. 2. Nội dung học tập: Bài 1 (trang 51 SGK Toán 4): a) Cho hình chữ nhật ABCD, AB và DC là một cặp song song với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật đó.
  6. b) Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. a) Trong hình chữ nhật ABCD có: - AB và DC là cặp cạnh song song với nhau. - AD và là cặp cạnh song song với nhau. b) Trong hình vuông MNPQ có: - MN và .. là cặp cạnh song song với nhau. - MQ và .. là cặp cạnh song song với nhau. Bài 2 (trang 51 SGK Toán 4): Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào? BE song song với cạnh . BE song song với cạnh .. Bài 3 (trang 51 SGK Toán 4): Trong mỗi hình dưới đây: a) Nêu tên cặp cạnh song song với nhau; MN song song với QP. DI song song với .. b) Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau. MN vuông góc với MQ. DE vuông góc với EG MQ vuông góc với .. DI vuông góc với .. IH vuông góc với .. Môn: Khoa học Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo Bài 6: vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất sơ ( SGK trang 12 đến trang 15) 1. Yêu cầu cần đạt:
  7. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo. - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 2. Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 11 đến trang 13) Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo.( theo mẫu) Tên thức ăn, đồ uống Chứa nhiều chất đạm Chứa nhiều chất béo Đậu nành (đậu tương) x Thịt heo x Mỡ heo x Trứng Thịt vịt Thịt bò Cá Đậu hũ Dầu thực vật Đậu phộng Tôm Câu 2: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) a. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa c. Giúp cơ thể phòng chống bệnh
  8. d. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Câu 3: Chất cái béo có vai trò gì đối với cở thể con người ? ( Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng) a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu một số vi-ta-min (A, D, E, K) Câu 4: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ, có nguồn gốc thực vật hay động vật (theo mẫu) Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa Chất khoáng Chất xơ Thực vật động vật vi- ta- min Sữa x x x Rau cải x x x x Trứng gà Cà rốt Dầu ăn Chuối Cà chua Cá cua Câu 5: Nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B cho phù hợp với vai trò của mỗi loại chất đối với cơ thể. A B 1Vi-ta-min a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 2.Chất khoáng b. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp băng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu chúng, ta sẽ bị bệnh. 3.Chất xơ c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra cá men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ ( SGK trang 87 Tiếng Việt 4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2);
  9. - Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). 2. Nội dung học tập: ( SGK trang 87 Tiếng Việt 4- tập 1) Bài 1:.Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. Gợi ý:Em hãy đọc lại bài Trung thu độc lập. ước mơ là mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: .. Bài 2.Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: a) Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn, ước ước ước b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. M : mơ ước, mơ .. mơ . mơ Gợi ý:ước mơ là mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai. Bài 3.Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá . - Đánh giá cao. M : ước mơ cao đẹp, ước mơ cao ước mơ chính - Đánh giá không cao. M : ước mơ bình thường, ước mơ .. - Đánh giá thấp. M : ước mơ tầm thường, ước mơ dại ước mơ viễn (Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.) Gợi ý: Em hãy ghép từ vào chỗ chấm cho phù hợp. Bài 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên. - Ước mơ được đánh giá cao: Em ước mơ học phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Em ước mơ có cuộc sống no ấm, . - Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, có , có ............................................................................................. - Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy như câu chuyện . Ước mơ đi học .. Bài 5. Nối thành ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B: A B a) Cầu được ước thấy 1) Muốn những điều trái lẽ thường. b) Ước sao được vậy 2) Không bằng lòng với công việc hoặc hoàn cảnh của mình mà mơ tưởng công việc khác, hoàn cành khác. c) Ước của trái mùa 3) Gặp được, đạt được đúng điều mình mong muốn. d) Đứng núi này trông 4) Giống như “cầu được ước thấy”. núi nọ .
  10. Môn: Toán Bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (SGK trang 52 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 2. Nội dung học tập: (Các em tìm hiểu bài học trong sách giáo khoa toán 4 trang 52) Bài 1 (trang 52 SGK Toán 4): Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau: Hướng dẫn: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng CD Trượt ê- ke theo đường thẳng để cạnh góc vuông còn lại của ê -ke gặp điểm E, vạch đường thẳng theo cạnh đó qua E. Bài 2 (trang 53 SGK Toán 4): Hãy vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau: Hướng dẫn: Đặt một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với đường thẳng BC Trượt ê-ke theo đường thẳng để cạnh góc vuông còn lại của ê-ke gặp điểm A, vạch đường cao AH theo cạnh đó Bài 3 (trang 53 SGK Toán 4): Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E trên cạnh AB Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G. Ta thu được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật, nêu tên các hình chữ nhất đó. A E B - Các hình chữ nhật là : , ., EBCG D G C . Môn: Khoa học Bài 7: Tại sau cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Bài 8: Tại sau cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật