Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

doc 20 trang nhainguyen 28/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_8_nam_hoc_202.doc

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. NỘI DUNG ÔN TÂP TUẦN 8 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK trang 76 TV 4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 2. Nội dung học tập: * Đọc bài : Nếu chúng mình có phép lạ , SGK trang 77) và điền vào chỗ chấm trong câu trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. (trang 77 sgk): Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? Câu thơ được lặp lại nhiều lần trong bài là: Nếu ................................................................. Việc lặp lại nhiều lần câu thơ trên có tác dụng nhấn mạnh những khát v.........và ước ....... của trẻ thơ muốn có được những điều kì d........... trong cuộc sống. Câu 2. (trang 77 sgk): Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? Đó là những ước muốn: Khổ thơ 1: Cây chóng lớn để ...................................... Khổ thơ 2: Trở thành người lớn để .............................. Khổ thơ 3: Trái đất không còn .................................... Khổ thơ 4: Trái đất không có ch................................ Cuộc sống thanh bình, hạnh phúc Khổ thơ 5: Những khát v...........và ước .........tha thiết có được những điều ước trên Câu 3. (trang 77 sgk): Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: a) Ước "không còn mùa đông" Không còn mùa đông: Nghĩa là ước muốn cuộc sống lúc nào cũng ấm áp không còn thiên t ... dịch . đe dọa. b) Ước "hóa trái bom thành trái ngon" Hóa trái bom thành trái ngon: Nghĩa là ước muốn cuộc sống không có ch . tr ... Con người sống trong . ..hạnh phúc. Câu 4. (trang 77 sgk):Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao? Trong bài thơ ước mơ nào cũng đẹp cả. Nhưng theo em em vẫn thích nhất .. .. Vì ... - Thích ước mơ hạt vừa gieo đã lớn ngay thành cây đầy quả. Vì
  2. .. ------------------------------------------- Đôi giày ba ta màu xanh Đọc bài : Đôi giày ba ta màu xanh, SGK trang 81) và điền vào chỗ chấm trong câu trả lời các câu hỏi sau: Câu 1:Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? Chao ôi! ! Cổ giày . chân. Thân giày làm bằng ., dáng thon thả, màu vải như màu . những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng luồn một sợi dây trẳng nhỏ . Câu 2:Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp. Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? Tác giả của bài văn quyết định sẽ thưởng cho Lái . màu xanh để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp. Tác giả chọn cách làm đó là vì hồi nhỏ chị cũng đã mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh và chị cũng đã từng bắt gặp Lái . nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang ... Chứng tỏ Lái cũng rất thèm muốn có được một đôi giày như thế. Đó là tâm lí chung của tất cả trẻ em. Vì thế chị đã chọn cách làm đó. Câu 3 :Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. Đó là những Tay Lái run run, môi cậu .., mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân đang . dưới đất. Lái cột hai chiếc giày với nhau, đeo ., nhảy tưng bừng. .. Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 46) 1. Yêu cầu cần đạt: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - HS có Phẩm chất học tập tích cực 2. Nội dung học tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: Hướng dẫn: Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, ... Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178
  3. 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + .. = . 408 + 85 + 92 = (408 + ) + 85 = . + 85 = b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + ) = 789 + . = 448 + 594 + 52 = (448 + ) + 594 = . + 594 = . 677 + 969 + 123 = ( . + ) + 969 = .+ 969 = . Hướng dẫn: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm lại với nhau. Bài 4 Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi : a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ? b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người ? Hướng dẫn: - Số người tăng thêm sau hai năm = số người tăng thêm năm thứ nhất + số người tăng thêm năm thứ hai. - Số dân sau hai năm = số dân ban đầu + số dân tăng thêm sau hai năm. Tóm tắt Có: 5256 người Sau một năm: tăng 79 người Sau 1 năm nữa: tăng 71 người a) Sau 2 năm: tăng ... người? b) Sau 2 năm: tất cả ... người? Bài giải a) Sau hai năm số dân . là: 79 + .= . (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó có là: 5256 + = . (người) Đáp số: a) . người; b) . người. Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2 (a, b cùng một đơn vị đo). Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết: a) a = 16cm, b = 12cm; Chu vi hình chữ nhật là: P = (16 + 12) × 2 = .(cm) b) a = 45m, b = 15m. Chu vi hình chữ nhật là:
  4. P = ( . + ....) × . = . (m) . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Trung thu độc lập (SGK tr 77) 1. Yêu cầu cần đạt: - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Nội dung học tập: 2.1. Nghe- viết đoạn văn: Trung thu độc lập SGK trang77 ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... THÉP MỚI 2.2. Điền vào chỗ trống (trang 48 VBT Tiếng Việt 4 tập 1): a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi: Đánh dấu mạn thuyền Xưa có người đi thuyền, kiếm . .... bên hông, chẳng may làm kiếm ....... xuống nước. Anh ta liền đánh .vào mạn thuyền chỗ kiếm ... Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi: - Bác làm .. lạ thế ? - Tôi đánh .......... chỗ kiếm ..khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh .mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm. b) Những tiếng có vần iên, yên hoặc iêng : Chú dế sau lò sưởi Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật ... tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành.
  5. Bỗng .... có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột .. kêu lên : - Hay quá ! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ? Rồi chỉ ít lâu sau, ... đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên. 2.3 Viết các từ : a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: - Có giá thấp hơn mức bình thường:....................... - Người nổi tiếng:............................... - Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm......................... b) Những tiếng có vần iên, yên hoặc iêng, có nghĩa như sau : - Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác :.............. - Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần : .................. - Nâng và chuyển vợt nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại:..................... ------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó (SGK trang 47 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 2. Nội dung học tập: Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó. *Cách thứ nhất: Các em ghi nhớ 2 cách giải sau và thuộc phần nhận xét Bài giải: Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30. Nhận xét: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 *Cách thứ hai: Bài giải: Hai lần số lớn là:
  6. 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 –10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30. Nhận xét: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách nêu trên. Thực hành: Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuối ? Hướng dẫn: Áp dụng công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Đây là cách thứ hai. ( Tổng là 58 tuổi. Hiệu là 38 tuổi), Số lớn là tuổi của bố Giải: Tuổi bố là: (58 + ..) : 2 = .. (tuổi) Tuổi con là: 48 – .. = . (tuổi) Đáp số: Bố: tuổi Con: .tuổi Bài 2 . Một lớp học có 28 học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Hướng dẫn: Áp dụng công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Đây là cách thứ hai. ( Tổng là 28 học sinh , Hiệu là 4 học sinh. Số học sinh trai là số lớn) Giải: Số học sinh trai là: (28 + ..) : 2 = (học sinh trai) Số học sinh gái là: . – 4 = ... (học sinh gái) Đáp số: học sinh trai . học sinh gái Bài 3. Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Hướng dẫn: Áp dụng công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2. Đây là cách thứ nhất.
  7. Tổng là số cây trồng được của hai lớp 4A và 4B là 600 cây. Hiệu là số cây của lớp 4A ít hơn lớp 4B là 4 cây. Giải: Lớp 4 . trồng được số cây là: (600 + ) : 2 = (cây) Lớp 4 .. trồng được số cây là: 325 – ... = .. . (cây) Đáp số: Lớp 4B: . cây Lớp 4A: .. cây Môn: Khoa học Bài 3: Trao đổi chất ở người (SGK trang 8,9) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình trao đổi chất 2. Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 9 Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diên ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng) a. Vận động, hô hấp, tiêu hóa. b. Tuần hoàn, bài tiết, tiêu hóa. c. Vận động, tuần hoàn, hô hấp. d Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
  8. Câu 2: Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể. ( Điền Đ trước ý trả lời đúng, điền S trước ý trả lời sai) Tiêu hóa Tuần hoàn Hô hấp Bài tiết Câu 3: Nối các nội dung ở cột Cơ quan với các nội dung ở cột Chức năng cho phù hợp. Cơ quan Chức năng a.Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh 1.Bài tiết dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân b. Máu đem các chất dinh dưỡng và ô- xi theo vòn 2. Hô hấp tuần hoàn lớn đi nuôi cơ thể 3. Tiêu hoá c. Hấp thụ khí ô – xi và thải ra khí các- bô- nic d. Lọc máu, lấy ra các chất thải, chất độc hại, tạo 4. tuần hoàn thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng) a. Cơ thể mệt mỏi b. Cơ thể bình thường c. Cơ thể sẽ chết d. Cơ thể khoẻ mạnh . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( SGK trang 78 Tiếng Việt 4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2. - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 2. Nội dung học tập: I. Nhận xét 1. Đọc các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây: (Đọc giống như Tiếng việt) - Tên người : Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ, Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn. - Tên địa lí: Hi-ma-lay-a, Đa-nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân, Công-gô. 2. Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài. Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng ?
  9. Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào ? Học sinh xem trả lời để hiểu thêm: Tên Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. người Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn / xtôỉ. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 1 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích. Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ. Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mát / téc / lích. Thô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Thô-mát và Ê-đi-xơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Thô / mát/. Bô phận 2 gồm 3 tiếng: Ê / đi/ xơn. Tên địa lí Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ ma/ lay/a Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa / nuýp. Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng-giơ-lét. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng / giơ / lét. Niu Di-lân có hai bộ phận: Niu và Di-lân. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Di / lân. Công-gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là: Công / gô 3. Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt? - Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Thụy Điển. Gợi ý:So sánh cách viết các tên riêng nước ngoài này với cách viết các tên riêng Việt Nam. Trả lời: Viết giống như tên riêng tiếng Việt Nam. Tất cả các tiếng đầu viết : Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn II. Luyện tập 1. Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn: Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về ác-boa để lu-i Paxtơ có thể tiếp tục đi học. ác boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau. Theo Đức Hoài
  10. Gợi ý:Các em đọc kĩ đoạn văn để xem những tên riêng chỉ người, chỉ địa danh nào chưa được viết đúng theo quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài. Trả lời: Viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn: .c-boa, .u-i ...a-xtơ; .c-boa; .uy-đăng-xơ 2. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc: - Tên người: anbe anhxtanh, crítxtian anđécxen, iuri gagarin. - Tên địa lí: xanh pêtécbua, tôkiô, amadôn, niagara. Gợi ý: Khi viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Trả lời: Viết lại các tên riêng đúng quy tắc: - Tên người : n–be nh–xtanh; rít-xti-an ..n-đéc-xen, I-u-ri ..a-ga-rin. - Tên địa lí: .anh .ê-téc-bua; .ô-ki-ô; .- ma-dôn; ..i-a-ga-ra. . Môn: Toán Luyện tập (SGK trang 47 Toán 4 ) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tích cực, tự giác học bài, tính chính xác, cẩn thận. 2. Nội dung học tập: Bài 1.Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: Áp dụng các công thức: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2. Hoặc Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2. Hướng dẫn: câu a) Tổng là 24, hiệu là 6; câu b) Tổng là 60, hiệu là 12 a) 24 và 6. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = Số bé là: 15 − 6 = b) 60 và 12; Số lớn là: (60 + ..) : 2 = Số bé là: . – 12 = c) 325 và 99. Số lớn là: (325 + 99) : 2 = Số bé là: . − 99 = ... Bài 2 Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? Hướng dẫn: Áp dụng công thức: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.