Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_7_nam_hoc_202.doc
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Trung thu độc lập (SGK trang 66 TV 4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 2. Nội dung học tập: Đọc bài: Trung thu độc lập , SGK trang 66 ) và điền vào chỗ chấm trong câu trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (trang 67 sgk). Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? Trăng Trung thu độc lập đẹp với vẻ đẹp của đất nước độc lập, sông núi tự do. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam . yêu quý, trăng vàng vặc chiếu khắp các ., .. , núi rừng. Câu 2:(trang 67 sgk).Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai thật đẹp. "Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy , giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Ống khói nhà máy chi chít cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với những . to lớn vui tươi". Vẻ đẹp đó khác rất nhiều so với đêm Trung thu độc lập . .., bởi đó chính là vẻ đẹp của một đất nước đang trưởng thành lớn mạnh và hùng cường, một đất nước có một nền công nghiệp, nông nghiệp quốc phòng hiện đại. Câu 3 (trang 67 sgk ): Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? Những gì mà anh chiến sĩ mong ước trước đây thì cuộc sống hiện nay đều có cả. Đất nước chúng đang tiến nhanh tiến mạnh trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa: những nhà máy thủy , những con tàu chúng ta đã có từ nhiều năm rồi. Lại nữa, các giàn khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước lân cận, nhiều thành tựu khoa học của thế giới cũng đã được đưa vào áp dụng ở nước ta: vô tuyến truyền hình, máy vi ., điện , cầu truyền hình... Câu 4 (trang 67 sgk): Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào? Em mơ ước đất nước mình sau này phát triển . sánh vai với các cường quốc trên thế giới.
- Mọi người .. Dịch bệnh .. .. . Nội dung: Trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước anh chiến sĩ đứng gác nghĩ về các em nhỏ và mơ ước một tương lại đầy xán lạn đến với đất nước mình ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 40) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - HS có Phẩm chất học tập tích cực 2. Nội dung học tập: Bài 1:. Thử lại phép cộng. a) Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. b) Tính rồi thử lại (theo mẫu): 35 462+ 27 519; 69 108 + 2 074; .. .. .. Hướng dẫn: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. - Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Bài 2.Thử lại phép trừ a) Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):
- 4025 − 312; 5901 − 638; .. .. . Hướng dẫn:- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. - Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Bài 3.Tìm x: a) x + 262 = 4 848; b) x − 707= 3 535 x = 4 848 262 x = 3 535 707 x = . x = Bài 5.Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số. Hướng dẫn: Số lớn nhất có năm chữ số trừ cho số bé nhất có năm chữ số Giải Số lớn nhất có năm chữ số là: .. Số bé nhất có năm chữ số là: Nhẩm: 99 999 10 000 = .. Vậy hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là . . --------------------------------- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Gà trống và Cáo (SGK tr 51) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí, ương/ ương mang nội dung cho trước - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tính trung thực. 2. Nội dung học tập: 2.1. Nhớ- viết đoạn văn: Gà Trống và Cáo SGK trang 51 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... La Phông- ten ( Nguyễn Minh lược dich) 2.2. Câu 2 (trang 67 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn đã cho (SGK TV4, tập 1 trang 67) a) Những chữ đó bắt đầu bằng tr hoặc ch: Con người là một sinh vật có . . tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm .. ... kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu ... lòng đất, ....... ngự được đại dương, ..... phục được khoảng không vũ .. bao la. Họ là những ........... nhân xứng đáng của thế giới này. b) Những chữ đó có vần ươn hoặc ương: Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay .... trên bầu trời, bay trên .. .... tược, làng mạc, thành phố quê ......., vượt các đại . mênh mông. Để chuẩn bị cho .................... lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục .... xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, .. tráng. Câu 3 (trang 68 sgk Tiếng Việt 4): a) Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau : - Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng: ........................ - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: .......................... b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau : - Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn:................................... - Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có:............................................................................................................................... Môn: Toán Bài: Biểu thức có chứa 2 chữ (SGK trang 41 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - HS chăm chỉ học bài 2. Nội dung học tập: Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được ... con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được ... con cá. Số cá câu được có thể là: a+ b là biểu thức có chứa hai chữ. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b. - Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b, Mỗi lần thay chữ số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. *THỰC HÀNH: Bài 1. Tính giá trị của c + d nếu: a) c = 10 và d = 25; Nếu c =10 và d = 25 thì c + d = 10 + . = . b) c = 15cm và d = 45cm. Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + = Hướng dẫn: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó Bài 2. a − b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a − b nếu: a) a = 32 và b =20 ; Nếu a = 32 và b = 20 thì a − b = 32 – . .. = ..............; b) a = 45 và b =36; Nếu a = 45 và b = 36thì a − b = – = .; c) a =18m và b =10m. Nếu a = 18m và b = 10m thì a − b = m − .m = ..m. Hướng dẫn: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó. Bài 3. a × b và a : b là các biểu thức có chứa hai chữ. Viết giá trị biểu thức vào ô trống (theo mẫu): (Các em chỉ điền kết quả) a 12 28 60 b 3 4 6
- a × b ( 12 x3= 36) 36 a : b ( 12 : 3= 4) 4 Hướng dẫn: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó. Môn: Khoa học Bài 1: Con người cần gì để sống (SGK trang 4,5) 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. 2. Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 4 Con người không thể sống thiếu ô – xi quá 3 – 4 phút; không thể nhịn uống nước 3- 4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28- 30 ngày. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình? ( Điền Đ trước câu trả lời đúng, điền S trước câu trả lời sai). Con người cần không khí để thở Con người cần thức ăn Con người cần nước uống Con người không cần không khí để thở, không cần thức ăn, nước uống. Hướng dẫn: Quan sát hình 1, 2 SGK trang 4 Câu 2: Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? (Điền Đ trước câu trả lời đúng, điền S trước câu trả lời sai). Con người cần giải trí, học tập, thuốc uống, lao động, quần áo, Con người cần vui chơi, thể dục thể thao, phương tiện giao thông,... Hướng dẫn: Quan sát hình 3, 4,5,6,7,8,9,10 SGK trang 5 Câu 3: Nếu thiếu các điều kiện ở câu 2, cuộc sống của con người sẽ thế nào? ( Điền Đ trước câu trả lời đúng, điền S trước câu trả lời sai).
- Cuộc sống của con người sẽ vui vẻ, hạnh phúc, hiểu biết, mạnh khoẻ hơn,.... Cuộc sống của con người sẽ buồn tẻ, con người sẽ kém hiểu biết, ốm yếu,... Câu 4: Nối các nội dung cột A với cột B cho phù hợp: A B 1) Con người không thể sống thiếu ô-xi a).28 – 30 ngày 2) Con người không thể nhịn nước b).3 – 4 phút 3) Con người không thể nhịn ăn c)3- 4 ngày . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ( SGK trang 68 TV4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 2. Nội dung học tập: I - Nhận xét Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây. (Em hãy viết vào chỗ chấm cho thích hợp) a) Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. - Về tên người, có ba tên người, tên hai tiếng, tên ba tiếng và ... tiếng. Tất cả đều viết .. chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó b) Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm cỏ Tây. Về tên địa lí có ba tên địa lí đều viết . chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó II. Luyện tập Câu 1 (trang 68 sgk Tiếng Việt 4) Hãy viết tên em và địa chỉ gia đình em : , tổ ., ấp ., xã ., huyện .. .., tỉnh .
- Ví dụ: Trần Lệ Quyên, tổ 1, ấp Mỹ Thạnh A, xã Mỹ Thuận, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Câu 2 (trang 68 sgk Tiếng Việt 4) Viết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em : xã Thành .... xã Tân . xã Thành .... xã Tân . xã Thành .... xã Tân . xã Tân .... xã Tân . Câu 3 (trang 68 sgk Tiếng Việt 4).Tìm trên bản đồ và viết tên : - Các quận, huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em : huyện Bình . huyện Trà . thị xã Bình . huyện Mang .. huyện Tam . huyện Long huyện Vũng . thành phố Vĩnh - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em : .................................................................................................................................... Môn: Toán Bài: Tính chất giao hoán của phép cộng (SGK trang 42 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Tính chính xác, cẩn thận. 2. Nội dung học tập: So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972
- Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết: a + b = b + a Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. *Thực hành: Bài 1. Nêu kết quả tính: a) 468 + 379 = 847 379 + 468 = .. ... b) 6509 + 2876 = 9385 2876 + 6509 = .. c) 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = .. Hướng dẫn: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng em viết kết quả còn thiếu dựa vào phép tính đã cho trước. a + b = b + a Bài 2.Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) 48 + 12 = 12 + ......... b) m + n = n + .... 65 + 297 = ......... + 65 84 + 0 = ....... + 84 ........ + 89 = 89 + 177 a + 0 = ... + a = ... Hướng dẫn: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a. Môn: Khoa học Bài 2: Trao đổi chất ở người (SGK trang 6,7) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - GD HS ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ 2. Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 6) Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới có sống. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy từ môi trường ............................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Cơ thể con người thải ra môi trường........................................................................... ..................................................................................................................................... Hướng dẫn: Học sinh đọc SGK trang 6 và quan sát tranh 1 Câu 2: Em hãy viết vào chỗ chấm cho thích hợp để hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của bạn. Lấy vào Thải ra . .. . CƠ THỂ .. . NGUỜI .. .. . Hướng dẫn: Học sinh đọc nội dung SGK trang 6 để điền vào chỗ chấm. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Ở Vương quốc Tương Lai ( SGK trang 70, 71 TV4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. - GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực 2. Nội dung học tập:

