Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_6_nam_hoc_202.doc
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Nỗi dằn vặt của An- drây- ca (SGK trang 56 TV4 tập1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở. - Hiểu ND bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình 2. Nội dung học tập: Đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, SGK trang 56) và điền vào chỗ chấm trong câu trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Trên đường đi mua thuốc cho ông, An - đrây - ca gặp mấy đưa bạn đang chơi bóng rủ cậu chơi và cậu . Mê chơi An-đrây-ca quên mất lời .. Mãi sau em mới nhớ ra chạy nhanh đến cửa hàng mua mang về. Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà? Khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà thì em đã hoảng hốt thấy mẹ đang , ông đã Câu 3..An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào? Cái chết của ông ngoại đã làm cho An - đrây- ca lúc nào cũng tự .. mình. Mặc dù được mẹ giải thích, an ủi rằng cái chết của ông ngoại do tuổi già sức yếu không liên quan gì đến việc ham vui của . Tuy thế, cậu vẫn tự cho mình là có lỗi trong chuyện này. Rồi mãi sau này khi lớn lên cậu vẫn nghĩ thế. Câu 4. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé rất hiếu .., thương ông, trung và không bao . tha . .cho hành động lỗi lầm của mình. Nói tóm lại, đó là những phẩm chất rất đáng quý. ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 33) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 2. Nội dung học tập:
- Bài 1 Biểu đồ dưới đây nói về một số vải hoa và vải trắng của một của hàng đã bán được trong tháng 9: Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: a) Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng b) Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải c) Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất d) Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m e) Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ để tìm số cuộn vải mỗi tuần bán được. Số mét vải mỗi tuần bán được = 100m × số cuộn vải bán được. Bài 2. Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi. Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Tháng 7 có ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: Được tính là:15 – = .. (ngày) c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: . Được tính là (18 + .. + .. ..) : ...... = (ngày)
- Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ để tìm số ngày có mưa của mỗi tháng, trả lời các câu hỏi. Tính số ngày mưa trung bình mỗi tháng ta lấy tổng số ngày mưa trong 3 tháng chia cho 3. Bài 3. Tàu Thắng Lợi trong ba tháng đầu năm đã đánh bắt được số các như sau: Tháng 1: đánh bắt được 5 tấn; Tháng 2: đánh bắt được 2 tấn; Tháng 3: đánh bắt được 6 tấn. Em hãy vẽ tiếp biểu đồ bên phải: (Cột tháng 2, cột tháng 3) Hướng dẫn: Tháng 1: đánh bắt được 5 tấn nên ta vẽ cột gồm 5 ô vuông. Tháng 2 đánh bắt được 2 tấn nên ta vẽ cột gồm 2 ô vuông. Tháng 3 đánh bắt được 6 tấn nên ta vẽ cột gồm 6 ô vuông. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Người viết truyện thật thà (SGK trang 56, TV4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Nội dung học tập: 2.1. Nghe- viết đoạn văn: Người viết truyện thật thà, SGK trang 56 ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
- 2.2. Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 56 Câu 2.Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả của em. Ghi các lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả: Từ viết sai: Từ viết đúng: Câu 3. Tìm các từ láy: Có tiếng chứa âm "S" có tiếng chứa âm "x" S: se sẽ, x: xao xuyến,..................................................................... ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập chung (SGK trang 35 Toán 4 ) 1. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. - Viết, đọc được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . - HS chăm chỉ học bài 2. Nội dung học tập: Bài 1 (trang 35 SGK Toán 4): a) Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là .. c) Viết giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945; 7 283 096; 1 547 238; Số 82 360 945 7 283 096 1 547 238 Viết giá trị của chữ số 2 Bài 3. Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: a) Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A,.......... ......................... b) Lớp 3A có ..học sinh giỏi toán. Lớp 3B có ..học sinh giỏi toán.
- Lớp 3C có.........học sinh giỏi toán. c) Trong khối lớp Ba: Lớp ....có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp ...có ít học sinh giỏi toán nhất. d) Trung bình mỗi lớp Ba có ....học sinh giỏi toán. Được tính là (18 + .. + ..) : . = (học sinh giỏi toán) Bài 4. Trả lời các câu hỏi : a) Năm 2 000 thuộc thế kỉ b) Năm 2 005 thuộc thế kỉ . c) Thế kỉ XXI ( 21) kéo dài từ năm .. đến năm Hướng dẫn: X là 10, mỗi thế kỉ là 100 năm Ví dụ: Thế kỉ XX ( 20) kéo dài từ (đầu) năm 1901 đến (hết) năm 2000 Thế kỉ XXII ( 22) kéo dài từ (đầu) năm 2101 đến (hết) năm 2200 Bài 5. Tìm số tròn trăm x, biết 540 < x < 870 ? Vi x là các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870. Ta có 540 < 600, . .., .. < 870 Vậy x là , , ------------------------------------------ Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Danh từ chung và danh từ riêng ( SGK trang 57- TV4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 2. Nội dung học tập: 2.1) Nhận xét: Câu 1.Tìm các từ có nghĩa như sau: a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được là: s .. b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta là: sông Cửu . c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến là: (như cậu bé Chôm trở thành ông ...hiền minh. Tập đọc trang 47)
- d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta là: Lê .. Câu 2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? - So sánh a với b: a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông. - So sánh c với d c) Vua: Tên chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến d) Lê Lợi: Tên .. một vị vua Câu 3 ( trang 57 sgk- Tiếng Việt 4).Cách viết các từ trên có gì khác nhau? - So sánh a với b Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) thì không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) thì viết hoa. - So sánh c với d Tên . của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) thì không viết .. .. Tên .. một vị vua cụ thể (Lê Lợi) thì . Ghi nhớ ( các em học thuộc) Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 2.2) Luyện tập: Câu 1 ( trang 59 sgk Tiếng Việt 4) Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau: (các em viết tiếp vào danh từ riêng) Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /. - Danh từ chung: núi / dòng, sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước. - Danh từ riêng: Chung, Lam, ... Câu 2.Viết họ và tên 2 bạn nam, 2 bạn nữ trong lớp em. - Họ và tên 2 bạn nam: ... (Ví dụ: Lê Hoàng An, Phạm Văn Hên) - Họ và tên 2 bạn nữ: .. ... Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Họ và tên các bạn ấy là danh từ . ...
- Môn: Toán Bài: Luyện tập chung (SGK trang 36 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số trung bình cộng, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và biểu đồ. - Viết, đọc, nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng - Tích cực, tự giác học bài. 2. Nội dung học tập: Bài 1.Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính..). Em hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng. a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8 c) Số lớn nhất trong các số 684 257; 684 752; 684 725 là: A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725 d) 4 tấn 85kg = ..............kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058 e) 2 phút 10 giây = ...giây Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 Bài 2. Biểu đồ dưới đây chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm Dựa vào biểu đồ để điền vào chỗ chấm các câu hỏi sau: a) Hiền đã đọc được quyển sách. b) Hòa đã đọc quyển sách.
- c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực ..quyển sách. (40 quyển sách của Hoà trừ cho số quyển sách của thực đọc ) d) Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách? . đọc ít hơn Thực 3 quyển sách (Thực đọc 25 quyển sách, 25 – 3 = 22 (quyển sách).Em tìm xem ai đọc 22 quyển sách) e) Ai đọc nhiều sách nhất? đọc nhiều sách nhất. g) Ai đọc ít sách nhất? .. đọc ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách: ( 33 + + + .) : 4 = . (quyển sách) 1 Bài 3. Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng số 2 mét vải bán được trong ngày đầu, ngày thứ ba bán đươc gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? Giải: Số . bán được trong ngày thứ ..là: 120 : 2 = . (mét vải) Số bán được trong ngày thứ . là: 120 x = (mét vải) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là: ( 120 + + .) :3 = . (mét vải) Đáp số: . .
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 04 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Chị em tôi (SGK tr 59 TV4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật. - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng. 2. Nội dung học tập: Học sinh đọc bài: Chị em tôi (SGK trang 59 ) và điền vào chỗ trống các trả lời sau: Câu 1 Cô chị nói dối ba đi đâu ? (trang 61 sgk- Tiếng Việt 4) Cô chị nói dối ba là xin phép đi . nhưng thật ra rủ bạn vào rạp chiếu bóng đá xem hoặc lao vào những trò chơi vô bổ, lãng phí thời gian học hành. Câu 2 Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận ? Mỗi lần nói dối cô chị thấy ân hận vì cô chị là một người con rất thương ba mình. Biết người ba tin tưởng ở con cái vậy mà cô chị thường xuyên ... Như vậy là đã phụ lòng tin và tình thương của ba nên cô chị cảm thấy . Câu 3 Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? Cô em muốn chọc tức chị để chị thôi nói dối. Cách chọc tức của người em cũng nhẹ nhàng mà hóm hỉnh. Khi biết chị mình hay nói dối với ba cô em cũng bắt chước cô chị. Vào rạp chiếu bóng giả vờ thấy chị. Cô chị thấy em xin phép ba đi tập văn nghệ mà lại vào rạp chiếu bóng nên tức giận bỏ về. Về đến nhà cô chị mắng em thì người em vẫn thẳng thắn trả lời là đi tập văn nghệ. Câu trả lời ấy làm người chị càng tức giận hơn. Em tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Cô em vẫn giả bộ ngây thơ trả lời lại: Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chị bảo đi học nhóm mà! Cô chị sững sờ, ..như phỗng trước câu nói của người em. Vì chính chị mới là người đáng trách hay nói dối ba. Câu 4 Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ? Cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ là vì: Chỉ ra được cái thói xấu của người chị. Nếu không thay đổi cô em cũng sẽ theo thì thật là tai hại. Làm chị mà không gương mẫu, không làm cho ba mẹ vui, không làm điều ..cho em mình noi theo thì không xứng đáng làm người con, người chị trong nhà Nội dung: Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin và sự tín nhiệm của mọi người đối với mình. .. Môn: Toán Bài: Phép cộng (SGK trang 38, 39 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt:
- - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Học tập tích cực, tính toán chính xác. 2. Nội dung học tập 367859 + 541728 = ? Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái: * 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1 367 859 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 541 728 909 587 * 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 * 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 * 3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Bài 1 Đặt tính rồi tính: (trang 39 SGK Toán 4): a) 4682 + 2305 5247 + 2741 b) 2968 + 6524 3917 + 5267 . . . . . . Bài 2.Tính: a) 4 685 + 2 347 = b) 186 954 + 247 436 = 57 969 + 814 = . . 793 575 + 6 425 = . Bài 3: Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trộng được tất cả bao nhiêu cây? Giải: Số .của huyện đã trồng được là: 325 164 .. = (cây) Đáp số .. Bài 4. Tìm x: a) x - 363 = 975 b) 207 + x = 815 x = 975 x = 815 . x = x = Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng (SGK trang 62, VBT trang 33 Tiếng Việt 4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt:

