Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

doc 15 trang nhainguyen 31/10/2025 390
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_5_nam_hoc_202.doc

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: . Bài: Những hạt thóc giống 1. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống 2. Nội dung học tập: Đọc bài: Tập đọc Những hạt thóc giống, SGK trang 46) và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Câu 2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? Câu 3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Câu 4. Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? . . ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 26) 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 2. Nội dung học tập: Bài 1 a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày
  2. Các tháng có 30 ngày là: tháng tư, tháng .., tháng........,tháng ,tháng . tháng .., tháng . Các tháng có 31 ngày là: tháng giêng, tháng .., tháng.......,. tháng ,tháng .., tháng .. .., tháng.........., tháng , tháng b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày. Hỏi: Năm nhuận có .. ngày. Năm không nhuận có ngày Hướng dẫn: Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 ngày = .. giờ 1 ngày = .... giờ 3 giờ 10 phút = .... phút 3 4 giờ = ....... phút 1 giờ = ..... phút 2 phút 5 giây = ......... giây 4 8 phút = .. giây 1 phút = .... giây 4 phút 20 giây = ........ giây 2 Hướng dẫn: Dựa vào các cách chuyển đổi: 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 3 ngày = 3 x 24 giờ = ...... giờ 1 ngày = (24 : 3) .. giờ 3 4 giờ = 4 x 60 phút = . .. phút 1 giờ = (60 : 4 ) .. Phút 4 8 phút = 8 x 60 giây = . giây 1 phút = (60:2 ) . ... giây 2 3 phút 10 giây = 3 x 60 giây + 10 giây = . giây 2 phút 5 giây = 2 x 60 giây + 5 giây = . giây 4 phút 20 giây = 4 x 60 giây + 20 giây = .. giây Bài 3 a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ . b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm . Năm đó thuộc thế kỉ Hướng dẫn: a) Năm 1789 thuộc khoảng từ năm 1701 đến năm 1800. Do vậy năm 1789 thuộc thế kỉ .. b) Năm sinh của Nguyễn Trãi = 1980 - 600 = ... .
  3. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Những hạt thóc giống 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhìn - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt en/ eng và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng en/ eng. - Giáo dục tính cẩn thận để chữ viết đẹp, viết đúng chính tả, yêu thích chữ viết 2. Nội dung học tập: 2.1. Nhìn- viết đoạn văn: Những hạt thóc giống (từ Lúc ấy ..đến ông vua hiền minh) SGK trang 47 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................. 2.2. Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 47, 48 a/ Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng : b/ Những chữ đó có vần en hoặc eng : Ngày hội, người người .............. chân. Lan ............ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện .............. keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ............ ốm, choàng khăn nhung màu ............ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví ................ em ngoan. (3). Giải những câu đố sau : b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng : Chim gì liệng tựa con thoi
  4. Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa. Là con ............................ ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Tìm số trung bình cộng (SGK trang 26 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, 5 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan. - Giáo dục học sinh tích cực, tự giác học bài. 2. Nội dung học tập: Bài toán 1: Rót vào can thứ nhất 6 lít dầu, rót vào can thứ hai 4 lít dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó được rót đều vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài giải: Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (lít) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10:2 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít dầu. Nhận xét: - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 (lít) Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
  5. Bài toán 2: Số học sinh của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Tổng số học sinh của ba lớp là: 27 + 28 + 32 = 84 (học sinh) sinh là:Trung bình mỗi lớp có số học 84:3 = 28 (học sinh) Đáp số: 28 học sinh Nhận xét: Bài giải: Tổng số học sinh của ba lớp là: 27 + 28 + 32 = 84 (học sinh sinh là:Trung bình mỗi lớp có số học 84:3 = 28 (học sinh) Đáp số: 28 học sinh Nhận xét: Số 28 là số trung bình cộng của ba số 25; 27 và 32. Ta viết: (27 + 28 + 32) : 3 = 28. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. 3. Thực hành: Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52 b) 36 ; 42 và 57. c) 34 ; 43 ; 52 và 39 d) 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 Hướng dẫn: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = .. b) Số trung bình cộng của 36; 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = c) Số trung bình cộng của 34 ; 43 ; 52 và 39 là : (34 + 43 + 52+ 39) : 4 = . d) Số trung bình cộng của 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 là : (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = ..
  6. Bài 2. Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40kg; 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Hướng dẫn: Muốn tìm cân nặng trung bình của mỗi em, ta tính tổng số cân nặng của 4 em rồi lấy tổng đó chia cho 4. Cả bốn em cân nặng số ki-lô-gam là: 36 + 38 + 40 + 34 = (kg) Trung bình mỗi em cân nặng số ki-lô-gam là: . Đáp số: .. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu Tiếng việt 2. Nội dung học tập: Câu 1. Tìm những từ: Cùng nghĩa với trung thực: thật thà,.......................................................................... Trái nghĩa với trung thực: gian dối, .......................................................................... Câu 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực : Giải thích: Em lựa chọn những từ đã tìm được ở bài tập 1 để đặt 2 câu. VD. Từ cùng nghĩa : Bạn An là người ngay thẳng. VD. Từ trái nghĩa :Bạn em tính tình thẳng thắn, không gian dối.
  7. Câu 3. Đặt dấu X vào trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng: Tin vào bàn thân mình. Quyết định lấy công việc của mình. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Đánh già mình quá cao và coi thường người khác. Giải thích: phân tích các đáp án rồi lựa chọn đáp án đúng nhất đánh dấu X vào ô trống. Tự: tự mình, chính mình. Trọng: coi trọng, tôn trọng. Câu 4. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp. Thành ngữ, tục ngữ Nói về tính trung Nói về tính trung thực thực a) Thẳng như ruột ngựa b) Giấy rách phải giữ lấy lề. c) Thuốc đắng dã tật. d) Cây ngay không sợ chết đứng. e) Đói cho sạch, rách cho thơm. Các câu tục ngữ trên được giải thích như sau: - Thẳng như ruột ngựa: Tính tình thẳng thắn, không lươn lẹo. - Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù có nghèo khổ, khó khăn hay trong bất kì hoàn cảnh nào cũng phải giữ gìn phẩm chất, đạo đức, lòng tự trọng giống như giấy dù có rách thì cũng phải giữ được cái lề. - Thuốc đắng dã tật: Thuốc có đắng mới có thể khỏi bệnh; Lời chân thật, thẳng thắn mới có thể giúp nhau tiến bộ. - Cây ngay không sợ chết đứng: Những người ngay thẳng, không làm việc xấu thì không cần phải sợ bất cứ điều gì cả. - Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù trong bất cứ hoàn cảnh đói khổ, vất vả cũng phải giữ gìn danh dự và phẩm giá của mình. . Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 28 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng - Giáo dục học sinh tích cực, tự giác học bài. 2. Nội dung học tập: Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
  8. a) 96 ; 121 và 143. b) 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43. b) 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43. Hướng dẫn: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. a) Số trung bình cộng của 96 ; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = . b) Số trung bình cộng của 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : . = Bài 2. Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ? Hướng dẫn: Muốn tìm số người tăng trung bình mỗi năm, ta tính tổng số người tăng thêm trong 3 năm đó rồi chia cho 3. Giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm liền là: 96 + 82 + 71 = . (người) Trung bình mỗi năm dân số của xã tăng thêm số người là: .. : .. = .. (người) Đáp số: . người. Bài 3. Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp Bốn lần lượt là 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm. Hỏi trung bình số đo của chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng- ti-mét ? Hướng dẫn: Muốn tìm chiều cao trung bình của mỗi em ta tính tổng số đo chiều cao của 5 học sinh rồi chia cho 5. Giải: Tổng số đo chiều cao của ..học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = (cm) Trung bình số đo chiều cao của : . ( .) Đáp số:
  9. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Gà Trống và Cáo 1. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng cuối). - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. 2. Nội dung học tập: Học sinh đọc bài: Gà Trống và Cáo (SGK trang 50 ) và trả lời câu hỏi sau: ( Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) Câu 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? A. Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo bày tỏ tình thân B. Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Loài người sắp tới bắt gà đi làm thịt. Gà hãy xuống để Cáo đưa Gà đi trốn C. Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Bữa tiệc muôn loài sắp được khai mạc, Gà hãy xuống để cáo và gà cùng đi dự tiệc D. Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đấy để báo cho Gà tin tức mới: Thảm họa diệt vong sắp ập tới, Gà hãy xuống để Cáo dẫn Gà đi trốn. Câu 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo? A. Vì đã có chú gà khác đến sớm hơn Cáo, thông báo cho Gà Trống biết về mưu mô của Cáo B. Vì Gà Trống biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà C. Vì Gà Trống không nghe thấy loa thông báo chuyện muôn loài kết thân. D. Vì trước đó Gà đã trông thấy Cáo bị một cặp chó săn rượt đuổi. Câu 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy và lộ mưu gian của mình, vì bản chất Cáo rất sợ chó săn. Theo em, nhận định trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
  10. Câu 4. Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? A. Cáo nhìn gà bằng ánh mắt nghi ngờ, quay lại phía sau kiểm tra sự thật B. Cáo ngay lập tức vạch trần lời bịa đặt của Gà C. Cáo khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy D. Cáo ranh ma không tin những lời Gà nói Câu 5. Theo con, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? A. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống B. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào D. Cảnh báo mọi người về sự gian ngoan của những con cáo .. Môn: Toán Bài: Biểu đồ (SGK trang 28 Toán 4) 1. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh. - HS bước đầu biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận. 2. Nội dung học tập: Đây là biểu đồ nói về các con của năm gia đình Biểu đồ này có hai cột: - Cột bên trái ghi tên các gia đình. - Cột bên phải cho biết các số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình. Nhìn vào biểu đồ ta biết: - Năm gia đình được nêu tên trên biểu đồ là: Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào và gia đình cô Cúc - Gia đình cô Mai có 2 con gái,