Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

doc 12 trang nhainguyen 28/10/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_4_nam_hoc_202.doc

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Một người chính trực (TV4- tập 1 trang 36) 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu. Thể hiện giọng đọc theo lời của nhân vật. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Biết học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành 2. Nội dung học tập: Đọc bài: Tập đọc Một người chính trực- SGK trang 36) và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (trang 37 sgk- Tiếng Việt 4) Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? .. .. .. .. Câu 2. Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? .. .. .. .. Câu 3. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? .. .. .. .. ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên ( SGK trang 21) I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. II. Nội dung học tập: 1. So sánh các số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: So sánh hai số 4682 và 482 Giải thích: Vì số 4682 là số có 4 chữ số và 482 là số có 3 chữ số nên 4682 > 482 hay 482 < 4682
  2. + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Ví dụ: So sánh hai số 27 478 và 27 474 Giải thích: Vì số 27 478 và số 27 474 đều là số có 5 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Có ở hàng đơn vị 8 > 4 nên 27 478 > 27 474 hay 27 474 < 27 478. + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: So sánh hai số 648 và 648 Giải thích Vì hai số 648 và 648 đều là số có 3 chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều bằng nhau nên 648 = 648. * Chú ý: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. b) Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 8). + Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1 < 5; 2 < 5; ), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 11; 12 > 10;). 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên + Các số tự nhiên có thể so sánh với nhau nên chúng ta có thể sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ từ bé đến lớn: 478, 572, 5833, 1672, 477 Giải thích Vì 478, 572 và 477 là các số có 3 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 477 < 478 < 572. Vì 5833 và 1672 là các số có 4 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 5833 > 1672 Xếp thứ tự các số từ bé đến lớn là: 477, 478, 572, 1672, 5833. Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 472, 588, 174, 729 Giải thích Vì 472, 588, 174 và 729 là các số có 3 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 174 < 472 < 588 < 729 Xếp thứ tự các số từ lớn đến bé là: 729, 588, 472, 174 III. Vận dụng thực hành bài tập sau: Bài 1. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 1234 .... 999 35 784 . 35 790 8754 ......... 87 54 92 501 .... 92 410 39 680 ... 39000 + 680 17 600 ... 17000 + 600 Hướng dẫn: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8316; 8136; 8361. . b) 5724; 5742; 5740.
  3. . c) 64 831; 64 813; 63 841. . Bài 3.Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 1942; 1978; 1952; 1984. . b) 1890; 1945; 1969; 1954. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài. Truyện cổ nước mình (SGK trang 37, 38- TV 4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ, viết đúng đẹp đoạn thơ từ “ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến ông cha của Mình” trong bài thơ Truyện cổ nước mình. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi 2. Nội dung học tập: 2.1. Nhớ- viết đoạn thơ: Truyện cổ nước mình (từ đầu ..đến nhận mặt ông cha của mình) SGK trang 19. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... 2.2. Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 38 - Chính tả 1) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi : - Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn .. thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. - Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. .... đưa tiếng sáo, ... nâng cánh .... 2) Điền vào chỗ trống ân hoặc âng : Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch .... chốn này D ......... d ......... một quà xôi đầy Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
  4. - Nơi ấy ngôi sao khuya. Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một v ..... trên s ..... Nơi cà nhà tiễn ch ......... Anh tôi đi bộ đội Bao niềm vui nỗi đợi Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng. ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập (SGK trang 22 Toán 4 ) a. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng x x < 5 với x là số tự nhiên. b. Nội dung học tập: Bài 1 a) Viết số bé nhất: có một chữ số ..; có hai chữ số ; có ba chữ số . b) Viết số lớn nhất: có một chữ số ; có hai chữ số .; có ba chữ số . Hướng dẫn: Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán Bài 2 a) Có bao nhiêu số có một chữ số? ........................................................................ b) Có bao nhiêu số có hai chữ số? . ................................................................... Hướng dẫn: a) Đếm các số theo yêu cầu bài toán.( 0, 1, . 8, 9 ) b) Tổng của số có hai chữ = (số cuối - số đầu) + 1. ( 10, 11, .. .98, 99) Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a) 859 □67 482 037 c) 609 608 < 609 60□ d) 264 309 = □ 64309 Hướng dẫn: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Bài 4.Tìm số tự nhiên x, biết: a) x < 5; Các số tự nhiên bé hơn 5 là: ..., ., .., , . Vậy x là , , , , ... b) 2 < x < 5.Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 2 < < 5. Vậy x là , .. Hướng dẫn: a) Tìm các số tự nhiên bé hơn 5, từ đó tìm được x. b) Tìm các tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5, từ đó tìm được x. Bài 5.Tìm số tròn chục x, biết: 68 < x < 92. Các số tự nhiên tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 68 < < 92. Vậy x là , .. ..
  5. Hướng dẫn: Tìm các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92, từ đó ta tìm được x. Các số tròn chục từ bé đến lớn lần lượt là 10; 20; 30; 40; 50; .... 90 ........................................................... Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Từ ghép và từ láy ( SGK tr 38- TV4- tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được 3 nhóm từ từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. 2. Nội dung học tập: I. Nhận xét Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm: - Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. - Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành. . b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. . II. Luyện tập 1) Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa: a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chú Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. . Từ ghép Từ láy Đoạn a ghi nhớ,....................................... nô nức, ................................... . ..... Đoạn b ................................................... ................................................... ...
  6. 2) Tìm và viết các từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau vào ô thích hợp : Từ ghép Từ láy Ngay .................................................................. ......................................... .. . Thẳng ................................................................... ......................................... . Thật ..................................................................... ........................................... .. . . Môn: Toán Bài: Yến, tạ, tấn (SGK trang 23 Toán 4 ) a. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn. b. Nội dung học tập: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: Yến, tạ, tấn. 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến 1 yến = 10kg 1 tấn = 100 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam. Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. 1hg = 10dag 1dag = 10g 1hg = 100g Bài 1.Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào chỗ chấm thích hợp: a) Con bò cân nặng ................. ; b) Con gà cân nặng . ..... ; c) Con voi cân nặng . .... Hướng dẫn: Dựa vào các con vật trong thực tế để ước lượng cân nặng của từng con. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ..kg 5 yến = .....kg 1 yến 7kg = ..kg 10kg = ..............kg 8 yến = .. ...kg 5 yến 3kg = ..kg b) 1 tạ = ..yến 4 tạ = ....yến 10 yến =......... tạ 2 tạ = .................kg 1 tạ = ...kg 9 tạ = ..................kg 100kg = ..tạ 4 tạ 60kg = ..kg c) 1 tấn = .. tạ 3 tấn = .. tạ 10 tạ = .. tấn 8 tấn = ... tạ
  7. 1 tấn = . ..kg 5 tấn = .............. kg 1000 kg = ..tấn 2 tấn 85kg = ....kg Hướng dẫn: Dựa vào các cách đổi ở trên bài học Bài 3. Tính: 18 yến + 26 yến = .. 135 tạ × 4 = . 648 tạ – 75 tạ = . 512 tấn : 8 = . Hướng dẫn: Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả. Bài 4. Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn: Đổi: 3 tấn = 30 tạ. - Tính số tạ muối chuyến sau ô tô chở được ta lấy số tạ muối chuyến trước ô tô chở được cộng với 3 tạ. - Tính số muốn cả hai chuyến ô tô chở được ta lấy số tạ muối chuyến trước ô tô chở được cộng với số tạ muối chuyến sau ô tô chở được. . . . . . . -------------------------------------------
  8. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Tre Việt Nam ( SGK tr 41 TV4 tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: .- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 2. Nội dung học tập: Học sinh đọc bài: Tre Việt Nam (SGK trang 41) và trả lời câu hỏi sau: Câu 1 Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam: (trang 42 sgk Tiếng Việt 4) a)Cần cù .. .. . .. b) Đoàn kết .. .. . . .. c) Ngay thẳng .. .. Câu 2.Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? .. .. . . .. .. Môn: Toán Bài: Bảng đơn vị đo khối lượng (SGK trang 24 Toán 4) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. Nội dung học tập: 1. Yến, tạ, tấn + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn. + Đổi đơn vị đo: 1 yến = 10kg; 1 tạ = 10 yến; 1 tạ = 100kg; 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 2. Đề-ca-gam; héc-tô-gam
  9. + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. + Đổi đơn vị đo: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g 3. Bảng đơn vị đo khối lượng Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn 1 tạ 1kg 1hg 1 yến 1dag =10 tạ = 10 yến = 10hg = 10dag 1g = 10 kg = 10g = 1000kg = 100kg = 1000g = 100g Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. Học sinh vận dụng thực hành: Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1dag = ... g 1hg = ... dag 10g = .... dag 10dag = ... hg b) 4dag = . g 3kg = ....... hg 2kg 300g = ... g 8hg = ...... dag 7kg = ... g 2kg 30g = .... g. Hướng dẫn: Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng Bài 2.Tính: 380g + 195g = 452g × 3 = . 928 dag – 274 dag = 768 hg : 6 = . Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả. Bài 3.Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 5dag ....... 50g 4 tạ 30kg ... 4 tạ 3kg 8 tấn ... 8100kg 3 tấn 500kg ... 350kg Hướng dẫn: Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau. Cách giải: +) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.. Vậy 5dag = 50g +) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg Mà: 430kg > 403kg. Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg. +) 8 tấn = 8000kg Mà: 8000kg < 8100kg. Vậy: 8 tấn < 8100 kg. +) 3 tấn 500kg = 3500kg Mà: 3500kg > 350kg. Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg Bài 4. Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Hướng dẫn: - Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4. - Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2. - Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo. - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.
  10. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Họ tên hs: Bài. Luyện tập về từ ghép và từ láy (SGK trang 43- Tiếng Việt 4, tập 1) 1. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1, BT2. - Nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp - Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. 2. Nội dung học tập: Câu 1. So sánh hai từ ghép sau đây: - Bánh trái (chỉ chung các loại bánh) - Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn) a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)? ... b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)? ... Câu 2.Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép: a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đạp trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời. Theo Tô Ngọc Hiến b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Theo Trần Lê Văn Từ ghép có nghĩa M: Ruộng đồng . . tổng hợp .. . Từ ghép có nghĩa M: Đường ray .. ... phân loại ... Câu 3. Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp. Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không