Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_3_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Thư thăm bạn Nội dung học tập: * Đọc bài thơ và trả lới các câu hỏi trắc nghiệm bài Thư thăm bạn ( SGK tr 25 TV 4tập1) Câu 1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? A. Lương viết thư để kể cho Hồng nghe về đợt quyên góp ở trường B. Lương viết thư để chia buồn cùng Hồng C. Lương viết thư để thông báo rằng mình gửi cho Hồng một khoản tiền D. Lương viết thư để kể cho Hồng nghe về đợt lũ lụt vừa qua Câu 2. Lương đã giới thiệu về mình như nào? A. Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B Trường tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hòa Bình B. Mình là Lương, học sinh lớp 4 ở Hòa Bình C. Mình là Quách Tuấn Lương, người muốn kết bạn với bạn D. Mình là Quách Tuấn Lương, bạn mới của bạn Câu 3. Lương đọc báo và biết được điều gì? A. Bạn Hồng đã chịu đau đớn thiệt thòi trong trận lũ B. Ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi C. Ba Hồng đã cứu rất nhiều người trong trận lũ lụt D. Ba Hồng đã hi sinh anh dũng trên chiến trường Câu 4. Lương đã có hành động gì để san sẻ nỗi đau cùng bạn Hồng? A. Kể cho bạn nghe về hoạt động quyên góp ở trường B. Dành tặng bạn số tiền tiết kiệm của bản thân C. Vận động các bạn cùng tham gia ủng hộ, quyên góp D. Xin bố mẹ tiền để tặng cho Hồng Câu 5. Tác dụng của dòng đầu thư là gì? " Bạn Hồng thân mến, Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hòa Bình. Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn." A. Nêu ra mục đích viết thư. B. Lời chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích viết thư. C. Thuật lại hoàn cảnh và lí do viết thư. D. Lời chào hỏi và giới thiệu bản thân. Câu 6. Nêu tác dụng của những dòng kết thúc bức thư ? "Chúc Hồng khỏe. Mong nhận được thư bạn. Bạn mới của Hồng Quách Tuấn Lương" A. Lời chúc, mong muốn của người viết và Kí tên. B. Kí tên người viết C. Lời chúc, lời chào hỏi của người viết D. Mong nhận được hồi âm từ bạn Câu 7.Nêu tác dụng của dòng đầu của bức thư: "Hòa Bình, ngày 5 tháng 8 năm 2000" A. Nêu rõ hoàn cảnh viết bức thư B. Nêu ra nguồn gốc của bức thư C. Nêu ra địa điểm, thời gian viết thư D. Nêu vị trí của người viết thư Câu 8. Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- A. Để kể cho bạn nghe ước mơ của mình B. Để chia buồn với nỗi đau của bạn C. Để chúc mừng sinh nhật bạn D. Để muốn kết bạn, làm quen với Hồng Câu 9. Thái độ của Lương đối với Hồng như thế nào khi viết bức thư? A. Muốn kết bạn với Hồng để có thêm bạn mới B. Khẳng định cha của Hồng là người rất dũng cảm C. Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn D. Thương hại bạn, nói rằng mình đã giúp đỡ bạn Câu 10. Tuy gửi tiền quyên góp giúp đỡ Hồng nhưng câu văn nào thể hiện sự tế nhị, tôn trọng bạn của Lương? A. Chúc Hồng chóng khỏe. B. Mong nhận được thư bạn. C. Bên cạnh bạn còn có má, có cô bác và có cả những người bạn như mình. D. Hồng nhận cho mình nhé! Môn: Toán Bài: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) Nội dung học tập: 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1 000 000. 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1 000 000. 10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là: 10 000 000 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100 000 000 Viết số: 342 157 413 Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. Chú ý: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. 1.Viết số theo bảng :
- Viết các số từ trên xuống dưới như sau: . 2. Đọc các số sau: 7 312 836; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 900 370 200 ; 400 070 192. Hướng dẫn:Ta tách số thành từng lớp và đọc từ lớp triệu đến lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị Số 7 312 836 đọc là: . Số 57 602 511 đọc là: .. . Số 351 600 307 đọc là: .. Số 900 370 200 đọc là: .. Số 400 070 192 đọc là: .. Bài 3. Viết các số sau: a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn .. b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm . d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt Hướng dẫn: Để viết số tự nhiên ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. Bài 4. Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 - 2004: Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Số trường 14 316 9873 2140 Số học sinh 8 350 191 6 612 099 2 616 207 Số giáo viên 362 627 280 943 98 714 Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu câu hỏi sau: Trong năm học 2003- 2004: a) Số trường trung học cơ sở là trường. b) Số học sinh tiểu học là học sinh. c) Số giáo viên trung học phổ thông là giáo viên.
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài. Cháu nghe câu chuyện của bà Nội dung học tập: ( HS tìm từ khó viết dễ sai, sau đó chép vào chỗ chấm) a) viết đoạn văn: Cháu nghe câu chuyện của bà. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... . Theo Nguyễn Văn Thắng b) Thực hành bài tập: Câu 2 (trang 16 SGK- Tiếng Việt 4) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Như ...e mọc thẳng, con người không .ịu khuất. Người xưa có câu: “ ..úc dẫu ..áy, đốt ngay vẫn thẳng”. ...e là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, ...e lại là đồng ...í ...iến đấu của ta. ....e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. Theo Thép Mới Môn: Toán LUYỆN TẬP . Nội dung học tập: 1.Viết theo mẫu : Cách đọc, viết:
- - Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Bài 2. Đọc các số sau: 32 640 507 đọc là: .......................................................................................................... 500 658 đọc là: .............................................................................................................. 830 402 960 đọc là: .......................................................................................................... 85 000 120 đọc là: ........................................................................................................... 178 320 005 đọc là: .......................................................................................................... 1 000 001 đọc là: .......................................................................................................... Bài 3.Viết các số sau: a) Sáu trăm mười ba triệu. b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn .. c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba . d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai .. e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi Bài 4.Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: a) Chữ số 5 trong số 715 638 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là . b) Chữ số 5 trong số 571 638 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là . c) Chữ số 5 trong số 836 571 thuộc hàng trăm nên có giá trị là .. .. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Từ đơn và từ phức Nội dung học tập: I. Nhận xét: Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /. 1) Hãy xếp các từ trên thành hai loại và điền vào chỗ chấm cho thích hợp: - Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn) M: nhờ ,.................................................................................................................. - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M: giúp đỡ,........................................................................................................... 2) Trả lời câu hỏi: trong(Ghi nhớ ) - Theo em, tiếng dùng để làm gì ?............................................................................. - Từ dùng để làm gì ?................................................................................................ II. Luyện tập 1) Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các từ trong hai câu thơ sau : Chỉ /còn/ truyện cổ/ thiết tha Cho /tôi /nhận mặt/ông cha/ của/ mình Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang. Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên : - Từ đơn:... ......................................................................................................... - Từ phức:........................ ....................................................................................
- 2) Tìm trong truyện Bình minh hay hoàng hôn ? (Tiếng Việt 4, tập một, trang 27) và viết lại : - Ba từ đơn: ............................................................................................ - Ba từ phức: ............................................................................................ 3) Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 : Từ đơn:........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Từ phức :........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Môn: Toán LUYỆN TẬP Nội dung học tập: 1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau: a) Số 35 627 449 đọc là: .......................................................................................................... Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là . Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là . b) Số 123 456 789 đọc là: ........................................................................................... Trong đó chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là .. c) Số 82 175 263 đọc là........................................................................................................ Trong đó chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là . Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là d) Số 850 003 200 đọc là: .................................................................................................... Trong đó chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là .. Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là . Bài 2.Viết số, biết số đó gồm: a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị . c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị . d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị . Bài 3 Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên : Tên nước Số dân Việt Nam 77 263 000 Lào 5 300 000 Cam-pu-chia 10 900 000 Liên Bang Nga 147 200 000 Hoa Kỳ 273 300 000 Ấn Độ 989 200 000 a) Trong các nước đó :
- - Nước nào có dân số nhiều nhất là .. - Nước nào có dân số ít nhất là .. b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều. ...................................................................................... ....................................................... ...................................................................................... ....................................................... ...................................................................................... ....................................................... . 4. Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) Viết Đọc 1 000 000 000 '' Một nghìn triệu'' hay "một tỉ" 5 000 000 000 " năm nghìn triệu" hay " . ". 315 000 000 000 "ba trăm mười lăm nghìn triệu" hay " . tỉ " " .. triệu" hay "ba tỉ"
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Người ăn xin Nội dung học tập: Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1.Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. âu 2.Hành động và lời nói ân cần của cậu bé, chứng tỏ rằng tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. Câu 3 Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi!" Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Câu 4.Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Môn: Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN Nội dung học tập: 1. a) Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ...; 100; ... ; 1000; ... là các số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ;... b) Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số: Số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. 2. Trong dãy số tự nhiên: - Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Chẳng hạn, số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1 000 001, số 1 000 001 thêm 1 được một số tự nhiên liền sau là 1 000 002, ... - Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước số 0. Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. . Thực hành: Bài 1.Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống : Cách giải:Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 11 đơn vị.
- Bài 2.Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống: Cách giải: Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 11 đơn vị. Bài 3.Viết số thích hợp vào chỗ chầm để có ba số tự nhiên liên tiếp: a) 4 ; 5 ; . . b) . ; 87 ; 88. c) 896 ; .... ; 898. d) 9 ; 10 ; ..... . e) 99 ; 100 ; .. . g) 9998 ; 9999 ; ... ... Cách giải:Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Bài 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 909 ; 910 ; 911 ; . ; ..... ; ..... ; .... . .; . . b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... . c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; ... ; ... ; ... ; . ... ; ... ; ... . Cách giải: Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào ô trống: - Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị). - Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị). - Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị). Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và Câu Họ tên hs: Bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết Nội dung học tập: 1. Tìm từ: a) Chứa tiếng hiền. M : dịu hiền, hiền lành. ...... .................................................. b) Chứa tiếng ác. M : hung ác, ác nghiệt... ........................................................... 2) Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột: Nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo. (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết): + - M: nhân từ .......................... M : độc ác, Nhân hậu .. ............................................... M : đùm bọc, M : chia rẽ, .......................... Đoàn kết .. 3) Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau : a) Hiển như .................................................................................................... b) Lành như .................................................................................................... c) Dữ như ......................................................................................................... d) Thương nhau như ........................................................................................ 4) Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B : A B
- a, Môi hở răng lạnh 1) Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh. b) Máu chảy ruột mềm 2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn. c) Nhường cơm sẻ áo 3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất. d) Lá lành đùm lá rách. 4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau. Môn: Toán VIÊT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN Nội dung học tập: Trong cách vết số tự nhiên: 1. Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Chẳng hạn: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn ... 2. Với mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. Chẳng hạn: - Số " Chín trăm chín mươi chín" viết là: 999. - Số "hai nghìn không trăm linh năm" viết là: 2005. - Số " sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba" viết là: 685 402 793. Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn, số 999 có ba chữ số 9, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là 9 ; 90 ; 900. Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Thực hành Bài 1.Viết theo mẫu: Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục , 2 đơn vị Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 2020 Năm mươi lăm nghìn năm trăm 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị Cách giải: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. Bài 2;Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 387 ; 873 ; 4738 ; 10 837. Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7. 4738 = .. 10837 = .. Bài 3.Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng (theo mẫu):

