Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

doc 18 trang nhainguyen 28/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_11_nam_hoc_20.doc

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 11 Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: .. Bài: Ông trang thả diều (SGK trang 104 TV 4 tập 1) Nội dung học tập: Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi Dựa vào nội dung bài Ông trang thả diều (Tiếng Việt 4, tập một, trang 104), em hãy điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Câu 1 Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền là: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu .. và có trí .. ... Có hôm thuộc ..mà vẫn có thì giờ chơi diều. Câu 2 Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Vì nhà nghèo quá phải . Ban ngày đi , dù mưa gió thế nào chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học mới mượn vở về học. Sách của Hiền là .., nền cát. Bút là ngón tay hay mảnh vỡ, còn đèn là vỏ trứng thả vào trong. Mỗi lần có kì thi ở trường Hiền làm bài vào nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Câu 3 Vì sao chú bé Hiền được gọi là " ông Trạng thả diều"? Người ta gọi cậu bé Hiền là ông Trạng thả diều, vì Hiền đỗ trạng lúc ấy mới có .. tuổi và là một cậu bé nổi tiếng ham chơi diều Câu 4 Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới dây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ? (Em hãy khoan tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ) a) Tuổi trẻ tài cao b) Có chí thì nên c) Công thành danh toại . .. Môn: Toán Bài: Tính chất giao hoán của phép nhân (SGK Toán 4 trang 60 ) Nội dung học tập: (Các em xem SGK Toán 4 trang 60 để hiểu thêm) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c) Bài 1 Tính bằng 2 cách (theo mẫu) : Mẫu: 2 × 5 × 4 = ? Cách 1: a × b × c = (a × b) × c. Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40.
  2. Cách 2: a × b × c = a × (b × c). Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40. a) 4 × 5 × 3 = Cách 1: a × b × c = (a × b) × c 4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = Cách 2: a × b × c = a × (b × c). 4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3 ) = 3 × 5 × 6 = Cách 1: a × b × c = (a × b) × c 3 × 5 × 6 = Cách 2: a × b × c = a × (b × c). 3 × 5 × 6 = Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 13 × 5 × 2 = 13 × (5 × 2) = 13 × 10 = 5 × 2 × 34 = (5 × 2) × 34 = . . b) 2 × 26 × 5 = . . 5 × 9 × 3 × 2 = ( .× ) × (5 × 2) = .. Hướng dẫn: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Chính tả Họ tên hs: Bài: Nếu chúng mình có phép lạ . ( SGK trang 105 TV 4- tập 1) Nội dung học tập: 1. Nhớ- viết 4 khổ thơ đầu: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK trang 76) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
  3. ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... 2. (VBT Tiếng Việt 4 tập 1 trang 74 ) a) Điền vào chỗ trống s hoặc x: Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu Trỏ lối ....ang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ ....íu Thắp mùa đông ấm những đêm thâu Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu Chạm đầu lưỡi - chạm vào ....ức nóng. Mạch đất ta dồi dào .ức .ống Nên nhành cây cũng tháp ....áng quê hương. b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã : Ngày xưa có một học trò nghèo nôi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đô trạng, nhà vua muốn ban thương, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đôi ngạc nhiên khi thấy ông chi xin một chiếc nồi nho đúc bàng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuơ hàn vi, vì phai ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hoi mượn nồi cua nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bưa xong đê ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đô đạt. 3 Viết lại cho đúng những từ sai chính tả : a) Tốt gổ hơn tốt nước xơn. a) .. . b) Sấu người, đẹp nết. b) c) Mùa hè có xông, mùa đông cá bễ. c) d) Trăng mờ còn tõ hơn xao d) Dẩu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi. ------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Nhân với số có tận cùng là số 0 (SGK Toán 4 trang 61) Nội dung học tập: 1 Đặt tính rối tính: a) 1324 × 20 = ? 1324 × 20 = 1324 × (2 × 10) = (1324 × 2) × 10 = 2648 × 10
  4. = 16480 Ta đặt tính rồi tính như sau: 1324 Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648. x 20 Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, 26480 được 26480 1324 × 20 = 26480 b) 230 × 70 = ? Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau: 230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10) = 23 × 10 × 7 × 10 = (23 × 7) × (10 × 10) = 161 × 100 = 16100 Ta đặt tính rồi tính như sau: 230 Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. x 70 Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. 16100 230 × 70 = 16100 Thực hành Bài 1. .Đặt tính rồi tính : a)1342 × 40; b)13546 × 30; c)5642 × 200. .. . . .. . . .. . . Hướng dẫn: Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái. Bài 2. Tính: a)1326 × 300 = . b)3450 × 20 = c)1450 × 800 = . Hướng dẫn: a) Tính 1326 × 3 = 3978. Viết thêm 2 hai chữ số 0 vào bên phải 3978 được 397800. Vậy 1326 × 300 = 397800. Làm tương tự với các câu còn lại. Bài 4 Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó. Hướng dẫn: - Tính chiều dài = chiều rộng × 2. - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. Tóm tắt Bài giải
  5. Tấm kính hình chữ nhật Chiều dài của tấm kính đó là : Chiều rộng: 30 cm ..(cm) Chiều dài: gấp đôi chiều rộng Diện tích của tấm kính đó là: Diện tích: ....cm2? .. Đáp số: . Môn: Khoa học Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chât dinh dưỡng ( SGK trang 24 đến 27 ) . Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 25 và trang 27 SGK khoa học. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Quan sát các hình trang 24, 25 SGK khoa học để hoàn thành bảng sau: Hình Cách bảo quản 1 2 3 4 5 6 7 Câu 2: Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? ............................................................................................................................................. Câu 3: Đọc thông tin mục bóng đèn SGK khoa học tang 27 và hoàn thành bảng sau: Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm I-ốt Vi-ta-min D Vi-ta-min A Vi-ta-min C Vi-ta-min B Câu 4: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
  6. a) Muối tinh. b) Bột ngọt. c) Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt. Câu 5: Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu........................................ phải điều chỉnh .................. cho ..................................... và nên đưa trẻ đến .................................. để khám và chữa trị. Hướng dẫn: HS đọc mục bóng đèn màu xanh SGK khoa học trang 27. . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Luyện tập về động từ ( SGK trang 98 Tiếng Việt 4- tập 1) Nội dung học tập: ( VBT Tiếng Việt 4- tập 1trang 75 ) Bài 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? - Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Động từ: .................... - Rặng đào đã trút hết lá. Động từ: .................... Trả lời: - Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất gần. - Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó báo hiệu sự việc hoàn thành, đã kết thúc. Bài 2. Em chọn từ nào trong ngoặc (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống ? a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô ........ thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. b) Sao cháu không về với bà Chào mào ........ hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn ........ xa Chào mào vẫn hót. Mùa na ........ tàn. Bài 3. Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Gạch dưới các từ này và viết lại cho đúng : Đãng trí Một nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông :
  7. - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. - Nhà bác học hỏi : - Nó sẽ đọc gì thế ? * Câu đúng là: - Một nhà bác học ............ làm việc trong phòng. - Bỗng người phục vụ ................ bước vào nói nhỏ với ông - Nó ...................................... . Môn: Toán Bài: Đề-xi-mét vuông (SGK trang 62 Toán 4) Nội dung học tập Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 341231 x 2 214325 × 4 b) 102426 × 5 410536 × 3 . . . . . . . . . . . . Hướng dẫn: Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, nhân theo thứ tự từ phải sang trái. Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: đề-xi-mét vuông. Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
  8. Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2 1dm2 = 100cm2 Thực hành Bài 1. Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông ; 32dm2 đọc là: . ; 911dm2 đọc là: . ; 492 000dm2 đọc là: . Hướng dẫn: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Bài 2.Viết theo mẫu : Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Hướng dẫn: Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Bài 3.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2) 1dm2 = .. cm2 48dm2 = ... cm2 1997dm2 = .... cm2 100cm2 = .. dm2 2000cm2 = .. dm2 9900cm2 = .... dm2 Bài 4.Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: Hướng dẫn: Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả. .. Môn: Khoa học Bài 13: Phòng bệnh béo phì Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ( SGK trang 28 đến trang 31 ) Nội dung học tập: Học sinh cần ghi nhớ mục Bạn cần biết (kí hiệu:bóng đèn) trang 28,29 và trang 31 SGK khoa học.
  9. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Chọn các từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ cho phù hợp (một cụm từ có thể được điền ở hai chỗ .) Cân nặng, lượng mỡ, chiều cao, tăng cân, gia đình, điều trị, chế độ ăn Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của ............... dự trữ dẫn đến ............ bất thường, quá mức so với ................ của trẻ em. Béo phì có thể phòng ngừa và ..................... được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào ................... Nguyên tắc ................ béo phì là giảm tốc độ .............. điều chỉnh ............... theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, .................. vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng ..................... của trẻ. Câu 2: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. Cha mẹ cho rằng con càng bụ bẫm càng khỏe nên thường khuyến khích hoặc thậm chí nài ép trẻ ăn thật nhiều thức ăn bổ dưỡng Trẻ em quá nhiều thức ăn bổ dưỡng kéo dài, nhưng hoạt động quá ít có thể dẫn đến béo phì Để phòng bệnh béo phì, hàng ngày cần thực hiện chế độ ăn uống hợp lí như ăn đủ chất đạm, bột đường, vi-ta-min, chất khoáng; tăng cường các hoạt động vận động Câu 3 : Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa? ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) a) Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. b) Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, giữ vệ sinh chuồng gia súc, gia cầm; đại tiểu tiện và đổ rác đúng nơi quy định. c) Ăn thức ăn ôi, thiu; ăn cá sống, thịt sống; uống nước lã. Câu 4: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào truyền bệnh lây qua đường tiêu hóa? ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) a) Chuột b) Gián c) Ruồi d) Muỗi . Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu Họ tên hs: Bài: Tính từ ( SGK trang 110 TV4 tập 1) Nội dung học tập: (VBT TV 4 tập 1 trang 110) I - Nhận xét ( Các em xem để hiểu ) Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) và thực hiện các yêu cầu sau : 1.Tìm các từ trong truyện miêu tả :
  10. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ và giỏi b) Màu sắc của sự vật : - Những chiếc cầu: trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ-nê: ngả màu xám c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: - Thị trấn: nhỏ - Vườn nho: con con - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông: hiền hòa - Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo 2.Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ "đi lại" Ghi nhớ: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. (các em học thuộc) II - Luyện tập 1. Gạch dưới các từ là tính từ còn sót trong các đoạn văn sau : a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông Cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. 2, Hãy viết một câu có dùng tính từ : a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em. b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi ..). . Môn: Toán Bài: Mét vuông (SGK trang 64 Toán 4) Nội dung học tập: ( Các em xem SGK trang 64 ) Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: mét vuông. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2 Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông m2. Vậy 1m2= 100dm2