Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_11_nam_hoc_20.doc
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 11 Trường TH Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021 Họ và tên học sinh: Môn: Tập đọc Lớp: 3/ .. Bài: Đất quí đất yêu I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:,Chú ý các từ ngữ: Ê – ti – ô – pi – a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng (MB),đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước,hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát .(MN). - Biết đọc truyện với giọng đọc kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa của các từ khó đã được chú giải trong bài. - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. II. Nội dung: HS đọc bài tập đọc: Đất quý, đất yêu. III. Bài tập: 1/ Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp thế nào ?. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 2/ Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? .... 3/ Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? 5/ Theo em, phong tục nói lên tinh cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ? Môn: Kể chuyện Bài: Đất quý đất yêu I. Yêu cầu cần đạt: -Rèn kĩ năng nói; Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong sgk theo đung thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý đất yêu.
- - Rèn kĩ năng nghe. II. Bài tập: 1: Học sinh sắp xếp lại các tranh theo thứ tự nội dung truyện và kể lại được câu chuyện. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. Môn :Toán Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh: - Làm quen với bài giải toan bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trinh bày bài giải. II. Bài tập: Bài 1: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? Bài giải .. .. .. .. Bài 2: Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thung thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu ? : Bài giải ... Bài 3: Quảng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5 km, quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quảng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quảng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu ki - lô - mét ? Bài giải . . Bài 4: Một thùng đựng 21 lít mật ong, lấy ra 1/3 lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Bài giải
- Bài 5: Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ? Bài giải Bài 6: Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi 1/6 số thỏ đó. Hỏi bác An còn bao nhiêu con thỏ ? Bài giải . . Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 Môn: Chính tả Bài: Tiếng hò trên sông I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng viết chinh tả. - Nghe viết chính xác bài Tiếng hò trên sông, biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. - Ghi đúng dấu câu. - Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó. II. Bài tập: 1. Bài chinh tả có mấy câu ? .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. 2. Nêu các tên riêng trong bài ? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 2. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chồ trống ? a) ( cong, coong ) Chuông xe đạp kêu kinh ; vẽ đường b) ( xong, xoong )
- Làm việc . ; cái .. 3. Phụ huynh đọc học sinh viết chinh tả Bài Tiếng hò trên sông Môn :Toán Bài: Bảng nhân 8 I. Yêu cầu cần đạt: Gíup học sinh: - Tự lập được và thuộc bảng nhân 8. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II. Bài tập: Bài1: Tính nhẩm : 8 x 3 = 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 1 = 8 x 5 = 8 x 6 = 8 x 7 = 0 x 8 = 8 x 8 = 8 x 10 = 8 x 9 = 8 x 0 = Bài 2: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu ? Bài giải . . Bài 3 : Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống :
- 8 16 40 72 Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2021 Môn: Tập đọc Bài: Vẽ quê hương I. Yêu cầu cần đạt 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ, và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. II. Bài tập Câu 1: Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ. Phương pháp giải: Em hãy đọc khổ thơ 2 và 3 và chỉ ra các sự vật mà bạn nhỏ đã vẽ. Lời giải chi tiết: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 2: Cảnh vật được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy. Phương pháp giải: Em hãy đọc khổ thơ 2, 3 và tìm màu sắc của mỗi sự vật như: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, mái trường, mặt trời. Lời giải chi tiết: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 3: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất. a) Vì quê hương rất đẹp. b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Phương pháp giải: Em suy nghĩ và trả lời. Lời giải chi tiết: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
- Môn: Tập viết Bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt Viết đúng chữ hoa Gh (1 dòng), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Bài tập Nhờ PHHS cho các em viết vào Vở tập tiết bài Ôn chữ hoa G (tiếp theo) Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Gíúp học sinh: - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. II. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. a) 8 x 1 = 8 x 5 = 8 x 0 = 8 x 8 = 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 = 8 x 9 = 8 x 3 = 8 x 7 = 8 x 10 = 0 x 8 = b) 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 = 8 x 7 = 2 x 8 = 4 x 8 = 6 x 8 = 7 x 8 = Bài 2: Tính. a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8 .. .. .. . .. 8 x 4 + 8 8 x 9 + 8 .. .. . . Bài 3: Từ cuộn dây điện dài 50 m người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8 m. Hỏi cuộn dây điện đó còn lại bao nhiêu mét ? Bài giải .
- . Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Môn: Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì? I. Yêu cầu cần đạt: Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương Củng cố mẫu câu: Ai làm gì? II. Bài tập: Câu 1: Xếp các từ sau vào hai nhóm: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. Lời giải chi tiết: Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ sự vật ở quê hương 2. Chỉ tình cảm đối với quê hương Câu 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau. Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng. (quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn) Phương pháp giải: Em tránh nhầm lẫn giữa từ cùng nghĩa với quê hương và từ cùng nghĩa với đất nước. Lời giải chi tiết: Tây Nguyên là quê cha đất tổ của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng. - Ngoài từ quê cha đất tổ, có thể thay từ quê hương bằng từ: quê quán, nơi chôn nhau cắt rốn. Câu 3 Những câu nào trong đoạn dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì? Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai ?" hoặc "Làm gì ?" Cuộc sống que tôi gắn bó với cây co. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi. Theo Nguyễn Thái Vận - Móm lá cọ: lá cọ non túm lại để đựng thức ăn, hạt giống,... - Om: nấu nhỏ lửa và lâu cho ngấm mắm muốn hoặc ngâm lâu trong nước nóng già cho chín.
- Lời giải chi tiết: Ai? Làm gì? Chúng tôi Cha Mẹ Chị tôi Câu 4: Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ?: bác nông dân, em trai tôi, những chú gà con, đàn cá. Phương pháp giải: Em hãy đặt câu nói về hoạt động của mỗi sự vật trên. Lời giải chi tiết: Ai? Làm gì? Bác nông dân Em trai tôi Những chú gà con Đàn cá Môn: Chính tả Bài: Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức:Rèn kĩ năng viết chính tả: -Viết chính xác , trình bày đoạn trong bài Vẽ quê hương, trình bày đẹp và đúng thể thơ 4 chữ 2.Kĩ năng: -Luyện viết một số chữ có âm đầu dễ lẫn s/x, ươn /ương ở bài tập 2 và một số bài tập chính tả phương ngữ do g/v chọn 3.Thái độ : cảm nhận vẻ đẹp của quê hương qua bức tranh II. Bài tập 1. Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x Một nhà àn đơn . ơ vách nứa
- Bốn bên uối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn áng lưng đồi. b) ươn hoặc ương Mồ hôi mà đổ xuống v . Dâu xanh lá tốt vấn v . tơ tằm Cá không an muối cá . Con cãi cha mẹ trăm đ . con hư. 2. Tìm và ghi lại các tiếng trong bài chính tả Vẽ quê hương: a) Bắt đầu bằng s Bắt đầu bằng x: . b) Có vần ươn: . Có vần ương: Môn: Toán Bài: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số I. Yêu cầu cần đạt: 1. Quy tắc nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Bước 1: Đặt tính; Bươc 2: Nhân lần lượt từ phải qua trái Nhân thừa số thứ 2 với từng chữ số (hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm) của thừa số thứ nhất Lượt nhân nào có nhớ, ta nhớ (số chục hoặc số trăm) sang hàng tiếp theo 2. Ví dụ nhân số có ba chữ số với số có một chữ số * Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (không nhớ): Tính 124 x 2
- Thực hiện phép tính: + Hàng đơn vị: 2 nhân 4 được 8, viết 8 + Hàng chục: 2 nhân 2 được 4, viết 4 + Hàng trăm: 2 nhân 1 được 2, viết 2 * Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ): Tính 247 x 3 Thực hiện phép tính: + Hàng đơn vị: 3 nhân 7 được 21, viết 1, nhớ 2 + Hàng chục: 3 nhân 4 được 12, 12 cộng 2 (nhớ ở hàng đơn vị) được 14, viết 4 nhớ 1 + Hàng trăm: 3 nhân 2 được 6, cộng 1 (nhớ ở hàng chục) được 7, viết 7 II. Bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 325 x 3 b) 219 x 4 c) 108 x 6 d) 491 x 2 ................ ................ ................ ................ x x x x ................ ................ ................ ................ Bài 2. Tính: a) 214 x 4 + 35 b) 125 x 3 - 198 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Bài 3. Tìm x: a) x : 5 = 319 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b) x : 6 = 115 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

