Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_6_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- Nội dung ôn tập cho học sinh lớp 2 (tuần 6) Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Mẹ I. Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ của mẹ dành cho con. II. Câu hỏi: Học sinh đọc bài Mẹ (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 50) và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức? Hướng dẫn: Em đọc 4 dòng thơ đầu tiên từ đầu đến “ mẹ ngồi mẹ ru”. . . Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon. Hướng dẫn: Em đọc 4 dòng thơ từ “Nhà em vẫn tiếng ” đến “ đưa gió về.” . . Câu 3: Hai dòng thơ sau cho em biết điều gì? Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Hướng dẫn: Em đọc kĩ 2 câu thơ chú ý cụm từ “những ngôi sao thức”, “mẹ đã thức vì chúng con” .
- Câu 4: Trong câu cuối bài thơ, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? Hướng dẫn: Em đọc kĩ câu thơ cuối bài. . -------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Bảng cộng (tiết 1) I. Kiến thức cơ bản: - Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: + Tính nhẩm. + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng. II. Bài tập: Bài 1 (trang 47 SGK Toán 2 tập 1): Tính nhẩm 8 + 3 = 9 + 5 = 4 + 9 = 4 + 7 = 6 + 7 = 5 + 8 = Hướng dẫn: Em tự tính nhẩm theo cách đã học. Bài 2 a) Có tất cả bao nhiêu con chim non? b) Tính (theo mẫu): 3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16 6 + 5 + 4 = . 7 + 4 + 5 = 2 + 6 + 9 = . Hướng dẫn: a) Đếm số con chim non có trong mỗi tổ rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- b) Tính lần lượt các phép cộng theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 3: Mỗi con vật che số nào? Hướng dẫn: Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số liên tiếp trong vòng tròn. .. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Từ chỉ sự vật. Dấu chấm A. Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được: từ ngữ chỉ người trong gia đình, câu kể - dấu chấm. B. Bài tập: Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ người trong khổ thơ dưới đây Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ! Phạm Cúc
- Hướng dẫn: Em tìm những từ chỉ người thân trong gia đình ở đoạn thơ. . Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Câu nào dưới đây dùng để kể về việc làm của mẹ. Hướng dẫn: Câu kể là câu nhằm mục đích kể, tả về sự vật, sự việc. .. b. Cuối những dòng nào dưới đây có thể dùng dấu chấm?
- Hướng dẫn: - Chúng ta cần dùng dấu chấm khi kết thúc câu kể. - Em tìm những câu không phải là câu hỏi. . . .. Môn: Toán Bài: Bảng cộng (tiết 2 ) I. Kiến thức cơ bản: - Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: + Tính nhẩm. + So sánh kết quả của tổng. II. Bài tập: Bài 4: Số? 7 + . = 11 . + 3 = 12 6 + . = 13 . + 8 = 16 Hướng dẫn: Nhớ lại các phép tính dạng 9, 8, 7, 6 cộng với một số và dựa vào số hạng và tổng đã biết để tìm số còn thiếu điền vào chỗ trống. Bài 5: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm. 7 + 9 ... 17 3 + 8 ... 10 5 + 7 ... 12 Hướng dẫn: Tính giá trị ở vế trái rồi so sánh với số ở vế phải. Bài 6: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn.
- Hướng dẫn: - Tính giá trị vế phải (7 + 2 = ? ; 8 + 3 = ?) - Thay bọ rùa bằng các số 1, 2, 3 vào phép tính ở vế trái số so sánh với kết quả ở vế phải, từ đó tìm được số thích hợp để thay bọ rùa. Bài giải 7 + .< 7 + 2 9 + . > 8 + 3 Bài 7: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Hướng dẫn: - Tính giá trị của từng phép tính, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Đổi cho hai tấm bìa thích hợp dựa vào kết quả bên trên. Bài giải: Các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: . . . .
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021 Lớp: Hai/.. Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Con lợn đất I. Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm một cách hợp lí. II. Câu hỏi: Học sinh đọc bài Con lợn đất (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 53 và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Chọn 1 chiếc lá có từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với từng bộ phận của con lợn đất: Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 từ “Con lợn dài ” đến “ bị đói nhé!” rồi nối chiếc lá với từng bộ phận của con lợn đất. Câu 2: Mẹ mua con lợn đất cho bạn nhỏ để làm gì? Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 từ “Con lợn dài ” đến “ bị đói nhé!”. Chú ý phần cuối đoạn lời mẹ nói với em. . Câu 3: Bạn nhỏ mong muốn điều gì khi nuôi lợn đất? Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3 từ “Thỉnh thoảng, ” đến hết. . . Câu 4: Em có thích nuôi lợn đất không? Vì sao? Hướng dẫn: Em tự liên hệ bản thân.
- . . .. Môn: Toán Bài: Bảng cộng (tiết 3) I. Kiến thức cơ bản: - Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: + Tính nhẩm. + Tính độ dài đường gấp khúc. +Giải toán. II. Bài tập: Bài 8: Thuyền nào đậu sai bến? Hướng dẫn: Tính giá trị của từng phép tính, thuyền nào có kết quả khác 13 ở câu a và 14 ở câu b thì thuyền đó đậu sai bến.. a) . . b) . . Bài 9: Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa. a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò. b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm.
- Hướng dẫn: a) Em tự dùng thước thẳng để đo từng quãng đường mà mỗi bạn phải bò, sau đó để tìm quãng đường mỗi bạn sên phải bò ta cộng từng quãng đường lại với nhau. b) Đổi 1 dm = 10 cm, sau đó so sánh quãng đường mỗi bạn phải bò so với 10 cm. . . . . . . Bài 10: Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn kiến ở trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn kiến?
- Trả lời: Có tất cả bạn kiến. Hướng dẫn: Muốn tìm số bạn kiến có tất cả ta lấy số bạn kiến chơi ngoài sân cộng với số bạn kiến chơi trong nhà.

