Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_3_truong_tieu.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- Nội dung ôn tập cho học sinh lớp 2 (tuần 3) Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài:Tóc xoăn và tóc thẳng (t1) I. Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi người đều có những đặc điểm riêng đáng yêu; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét riêng của bạn, rèn luyện để nét riêng của mình đáng yêu hơn. II. Câu hỏi: Học sinh đọc bài Tóc xoăn và tóc thẳng( Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Tìm từ ngữ tả mái tóc của Lam. Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất từ “Năm học lớp Hai, đến .lại trêu Lam”. .. Câu 2: Thầy hiệu trưởng khen Lam thế nào? Hướng dẫn: Em đọc lời khen của thầy hiệu trưởng ở trong ngoặc kép ở trang 27 .. .. Câu 3: Sau Hội diễn Văn nghệ, Lam và các bạn thay đổi ra sao ? Hướng dẫn: Em đọc đoạn văn cuối cùng trong bài từ “Từ đó,..đến khi đến trường.” .. .. -------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Em làm được những gì? (t2) trang 22,23 I. Kiến thức cơ bản: - Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. - Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
- II. Bài tập: Bài 6: Số? Mẫu: 9 4 5 Hướng dẫn: Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu. Bài 7: Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô? Trả lời: Bến xe còn lại ô tô. Hướng dẫn: Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
- Bài 8: Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh? Trả lời: Cả ba và mẹ mua . cái bánh. Hướng dẫn: Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm. Bài 9: Ước lượng: Có khoảng .con cá. Đếm: Có con cá. Hướng dẫn: - Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá. - Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, ...), từ đó ước lượng được số con cá.
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì? A.Yêu cầu cần đạt: Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật. B. Bài tập: Bài 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật trong tranh . M: tưới cây Hướng dẫn: Học sinh mở sách giáo khoa Tiếng Việt 2 trang 28 để quan sát tranh và tìm từ ). Em quan sát tranh xem con người (bố, mẹ, bạn nhỏ) và con vật (chó, gà, chim) đang làm gì? Bài 4: Đặt và trả lời câu hỏi về người, con vật tìm được ở bài tập 1. M: - Ai tưới cây? - Bạn nhỏ tưới cây. Hướng dẫn: Em làm theo yêu cầu của bài tập. . .. Môn: Toán Bài: Điểm – Đoạn thẳng (tiết 1) A. Kiến thức cơ bản: - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. - Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm. B. Bài tập: Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 1) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
- Hướng dẫn: - Các điểm được kí hiệu bằng các chữ in hoa. - Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Trả lời: - Các điểm có trong hình vẽ là: .. - Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là: .. ... Bài 2: Đúng ghi (đ), sai ghi (s) vào ô trống: a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm. b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm. Hướng dẫn: Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng DE được bắt đầu ở điểm 1cm và kết thúc ở điểm 4cm. Do đó độ dài đoạn thẳng DE là 4cm – 1cm = 3cm. Từ đó xác định được tính đúng – sai của các câu đã cho để ghi vào ô trống. Bài 3: Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB dài . . cm. Đoạn thẳng BC dài . . cm. Đoạn thẳng AC dài . . cm. Hướng dẫn: Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho rồi ghi kết quả vào chỗ chấm. Bài 4: Dùng thước thẳng vẽ một đoạn thẳng. Mẫu: Vẽ đoạn thẳng dài 4cm.
- Em hãy vẽ một đoạn thẳng có độ dài 10 cm rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó. Hướng dẫn: Quan sát ví dụ mẫu rồi vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm theo 2 bước đã cho. Bước 1: Vẽ hai điểm cách nhau 10 cm. Bước 2: Nối hai điểm để được đoạn thẳng rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó. .. .. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Làm việc thật là vui A. Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu; hiểu nội dung bài đọc: Xung quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc đem lại niềm vui cho mọi người, mọi vật; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học tập, rèn luyện sẽ có nhiều niềm vui. B. Câu hỏi: Học sinh đọc bài Làm việc thật là vui ( Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 29 và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nói về hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc. Hướng dẫn: Em đọc lại bài và tìm hoạt động của đồng hồ, con gà trống, chim sâu, chim tu hú .. .. .. .. Câu 2: Bé làm những việc gì? Hướng dẫn: Em đọc đoạn văn cuối cùng từ “Như mọi vật, ” đến hết. .. .. Câu 3: Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc?
- Hướng dẫn: Em đọc đoạn văn cuối cùng từ “Như mọi vật, đến hết”. Chú ý câu cuối đoạn. Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bé. lễ phép chăm chỉ thật thà Hướng dẫn: Em chọn từ ngữ phù hợp. Từ ngữ phù hợp để nói về bé là .. .. Môn: Toán Bài: Điểm – Đoạn thẳng (tiết 2) A. Kiến thức cơ bản: Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét. B. Bài tập: Bài 1: (trang 25 SGK Toán 2 tập 1) Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Hướng dẫn: - Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. - Quan sát hình vẽ và đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi ghi số vào chỗ chấm. Bài 2: Hai chú sên ở cách nhau 10 cm đang bò về phía nhau. Sên Xanh đã bò được 5 cm, Sên Vàng đã bò được 3 cm. a) Vẽ đoạn thẳng AC dài 10 cm. b) Trên đoạn thẳng AC, xác định vị trí mỗi chú sên sau khi bò được 5 cm và 3 cm. c) Đo để biết bây giờ hai chú sên cách nhau bao nhiêu xăng-ti-mét.
- Hướng dẫn: a) Vẽ hai điểm cách nhau 10 cm rồi nối hai điểm lại với nhau ta được đoạn thẳng AC. b) Sên Xanh đã bò được 5 cm, khi đó Sên Xanh ở vị trí có ghi 5cm. Sên Vàng đã bò được 3 cm, khi đó Sên Vàng ở vị trí có ghi 3 cm. c) Dùng thước đo độ dài để tìm khoảng cách lúc này giữa hai chú sên. .. .. .. ..........................................................................................................................................
- Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021 Lớp: Hai/ Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài: Làm việc thật là vui I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh đọc được đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. Học sinh đánh vần một số tiếng, từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo như : quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp. Lắng nghe và viết được đoạn viết từ " Bé làm bài đến hết" II. Câu hỏi: Trước khi đọc cho học sinh viết bài nhờ phụ huynh cho học sinh đọc lại đoạn viết (2-4 lần) và trả lời các câu hỏi sau: 1. Bé làm những việc gì? ................................................................................................................................ 2. Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc? ................................................................................................................................. III. Bài viết: a) Nhờ phụ huynh đọc từng câu, tùng cụm từ cho học sinh viết vào vở đoạn viết bài " Làm việc thật là vui" viết từ ( Bé làm việc đến hết). b) Tìm chữ cái thích hợp với mỗi bông hoa. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng.
- c) Chọn chữ hoặc vần phù hợp với mỗi bông hoa. -------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Tia số, số liền trước, số liền sau (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh nhận biết được tia số. Xác định được số trên tia số - Làm quen số liền trước , số liền sau , nhận biết quan hệ ( lớn hơn , bé hơn ) giữa số liền trước với số liền sau qua các trường hợp cụ thể . - Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số. II. Bài tập: Học sinh quan sát sách giáo khoa toán 2 trang 28 để làm các bài tập sau: Bài 1: Số? (SGK trang 29) a)

