Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_10_nam_hoc_20.doc
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A
- NỘI DUNG ÔN TẬP CHO HỌC SINH LỚP 2 (TUẦN 10) Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Lớp: Hai/.. Môn: Tiếng việt Họ tên hs: Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn I. Yêu cầu cần đạt: - Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung câu chuyện qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn; giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói được 1 – 2 câu về con vật II. Bài tập: Đọc bài Cô chủ không biết quý tình bạn (Trang 82) Câu 1: Lúc đầu cô bé nuôi con gì? .. Cách giải: Em đọc phần đầu của câu chuyện: Từ đầu đến “... cô chủ tí hon” Câu 2: Kể tên các con vật mà cô bé đã đổi? Cách giải: Em đọc kĩ cả bài xem có những con vật nào xuất hiện trong câu chuyện. Câu 3: Vì sao chú chó bỏ đi? Cách giải: Em đọc lời cuối mà chú chó đã nói khi cạy cửa ra đi ở cuối câu chuyện Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Cách giải: Em suy nghĩ kĩ và trả lời. Môn: Toán Bài: Toán ít hơn I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết ý nghĩa bài toán ít hơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé. - Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn. II. Bài tập: Bài 1: Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
- Cách giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định số học sinh của lớp 2A và số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A, từ đó hoàn thành tóm tắt. - Để tìm số học sinh của lớp 2B ta làm phép tính trừ, tức lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A. Tóm tắt Lớp 2A: học sinh Lớp 2B ít hơn lớp 2A: . học sinh Lớp 2B: học sinh? Bài giải . Bài 2 Cây đèn màu vàng cao16dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét? Cách giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định cây đèn màu vàng cao bao nhiêu đề-xi-mét và số đề-xi- mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng. - Để tìm số đề-xi-mét của cây đèn màu hồng ta lấy số đề-xi-mét của cây đèn màu vàng trừ đi số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng. Tóm tắt Cây đèn màu vàng: . dm Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng: . dm. Cây đèn màu hồng: dm ? Bài giải
- . . .. Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Môn: Tiếng Việt Bài: Viết Chữ hoa I (trang 83) I.Yêu cầu cần đạt: Viết đúng kiểu chữ hoa I và câu ứng dụng. II. Bài tập: Câu 1: Viết chữ hoa I Cách giải: Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét. - Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét móc ngược trái. - Cách viết: + Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và bên phải ĐK dọc 2. + Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trải cách đều bên phải ĐK dọc 2 một li, khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3. • Học sinh viết lần lượt vào vở em tập viết lớp 2 tập 1 (Trang 21) Môn: Tiếng Việt Bài: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi (Trang 84) I.Yêu cầu cần đạt: - Từ chỉ màu sắc của đồ vật; câu hỏi – dấu chấm hỏi. - Vẽ một con vật nuôi mà em thích và nói được1 – 2 câu về bức vẽ của em. II. Bài tập: Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây:
- Cách giải: Xem sách giáo khoa trang 84 Em quan sát kĩ từng đồ vật rồi chỉ ra màu sắc trên từng đồ vật. (1) Chú gấu bông: - Mắt: - Tai: .. - Mũi: - Chân: .. - Nơ ở cổ: . - Bụng: .. (2) Ô tô - Kính: .. - Phần thân trên: .. - Bánh xe: . - Phần thân dưới: .. (3) Con lật đật - Tóc: .. - Tay: .. - Mắt, mũi, miệng: .. - Bụng: .. - Má: .. - Mặt: .. - Đầu: .. (4) Chong chóng - Cánh: - Thân: Câu 4: Tìm câu trả lời đúng a. Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật: Câu: .... Cách giải: Câu hỏi là câu có mục đích nêu điều mình chưa rõ, chưa biết để người nghe trả lời làm rõ. b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □ - Chiếc xe hơi có màu gì □ - Chong chóng quay thế nào □ - Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh □ Cách giải: Chọn dấu câu phù hợp như sau: - Chiếc xe hơi có màu gì - Chong chóng quay thế nào . - Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh .. - Cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm .
- Môn: Toán: Bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu. - Nhận biết được độ lớn của 1l. - Sử dụng vật chứa 1l để xác định sức chứa của các vật khác. - Xác định sức chứa của vật so với 1l. - GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật. II.Bài tập: Có hai chai đầy nước. Làm sao biết chai nào đựng nhiều nước hơn? Cách giải Em có thể rót ra xem mỗi chai được bao nhiêu cốc (li) nước đầy. Chai nào rót ra được nhiều cốc (li) nước đầy hơn thì chai đó đựng nhiều nước hơn. Môn: Tự nhiện – Xã hội Bài: Đường giao thông (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của các phương tiện giao thông 2. Năng lực, phẩm chất: - NL: đưa ra ý kiến, phân tích, ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin .Quan sát, nhận biết những việc đơn giản khi tham gia giao thông. - Phẩm chất: chăm chỉ Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 Môn: Tiếng việt Bài : Đồng hồ báo thức (Trang 85) I.Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu một đồ vật trong nhà; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó; biết liên hệ bản thân: giữ gìn, bảo vệ đồ dùng; học hành, làm việc đúng giờ. II.Bài tập: Câu 1: Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào? 1 2 3 . Cách giải: Em quan sát kĩ 3 cái đồng hồ xem đâu là đồng hồ báo thức. Câu 2: Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức. Cách giải: Em quan sát chiếc đồng hồ báo thức và đọc kĩ đoạn văn thứ 1. Câu 3: Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì? ..................................................................................................................................... Cách giải: Em suy nghĩ và trả lời. Câu 4: Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào? Cách giải: Em tự liên hệ bản thân để trả lời. Môn: Chính tả Bài: Nghe - viết Đồng hồ báo thức I. Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; ay/ây, âc/ât. II. Bài tập: Chính tả: (Nghe – viết) Đồng hồ báo thức Phụ huynh đọc cho học sinh viết từ đầu đến nhịp phút
- b. Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k phù hợp với mỗi ô hoa: .khung .giấy .tên Cách giải: - Em quan sát kĩ tranh để xem các bạn nhỏ đang làm gì để lựa chọn từ chỉ hoạt động phù hợp. - Nhớ lại quy tắc dùng c/k + k: đi cùng các nguyên âm i, e, ê + c đi cùng các nguyên âm còn lại c. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ô hoa: Cách giải: Em đọc kĩ để lựa chọn phù hợp. (bảy, bẩy) đòn ..... thứ ........ (bày, bẩy) ..... chim trưng .....
- (cày, cầy) máy ..... ..... hương (bậc, bật) ..... cửa nổi ..... (bấc, bất) gió ..... ..... ngờ (nhấc, nhất) hạng .... ..... chân Môn: Toán Bài: Lít I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu. - Nhận biết được độ lớn của 1l. - Sử dụng vật chứa 1l để xác định sức chứa của các vật khác. - Xác định sức chứa của vật so với 1l. - GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật. II. Bài Tập: Bài 1: Tập viết . Cách giải: Em quan sát cách viết mẫu và tự tập viết theo mẫu đã cho. Bài 2 Dùng các chai nước, hộp sữa để làm quen với: Cách giải: Em dùng các chai nước, hộp sữa, và xem dung tích của mỗi loại, sau đó so sánh để xem dung tích đó bằng 1 ll, nhiều hơn 1 ll hay ít hơn 1 ll. Bài 3: 1 l nước rót ra được mấy bình nước của em? Cách giải:
- Em có thể dùng ca chứa được 1 l nước rồi tự rót vào bình nước của em xem được mấy bình nước. Bài 4: Can Số 2 đựng nhiều hơn can số 1bao nhiêu lít? Cách giải: - Quan sát hình vẽ để xác định số lít của mỗi can. - Muốn tìm số lít can sooss 2 đựng nhiều hơn can số 1ta lấy số lít của can số 2 trừ đi số lít của can số 1. . Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 Môn: Tiếng việt Bài 2: Mở rộng vốn từ Đồ vật (Trang 87) I.Yêu cầu cần đạt: - MRVT: Đồ vật (từ ngữ chỉ đồ dùng gia đình, đồ chơi); đặt, trả lời câu hỏi Để làm gì? II. Bài Tập: Câu 3: Tìm và gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm: a. Đồ dùng gia đình b. Đồ chơi
- Cách giải: Em quan sát kĩ bức tranh để tìm các đồ vật được giấu trong bức tranh. a. Đồ dùng gia đình: b. Đồ chơi: .. Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Đặt và trả lời câu hỏi về 1 – 2 đồ vật ở bài tập 3: M: - Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa. b. Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi. Cách giải: a. Em đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu. b. Em hãy đặt các câu hỏi để sử dụng dấu chấm hỏi cuối câu. a. Đồ vật Câu hỏi Câu trả lời Quả bóng .. .. Cái ca .. .. Búp bê .. .. Đồng hồ .. ..

