Nội dung ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Văn Thảnh A
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Văn Thảnh A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_toan_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_truo.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Văn Thảnh A
- Trường TH Nguyễn Văn Thảnh A Tên : Lớp 5/ .. Tuần 4: Từ ngày 25/ 10/2021 đến 29/10 /2021 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 HÉC- TA Thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta.Héc-ta viết tắt là ha. 1 ha = 1ℎ 2 1ha = 10 000 2 Bài tập: 1/ Viết số thích hợp vào chổ chấm: 1 a) 4 ha = .. . . 2 , ha = 2 2 1 20 ha= .. 2 , ha = . 2 100 1 15 2 = ..ha , 2 = ha 10 b) 60 000 2 = ..ha , 1800 ha = . 2 800 000 2 = ha , 27000 ha= . 2 2/ Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha. Hãy viết số đo diện tích khu vườn đó dưới dạng số đo có đơn vị là kí-lô-mét vuông. Hướng dẫn: Các em chú ý ha là đơn vị viết tắt của héc-tô-mét vuông Đề bài cho đơn vị là ha nhưng hỏi là 2 nên ta cần đổi ra là xong. 1
- Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Bài : Luyện tập.( tr 30) 1/ Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 5 ha= .. , 2 2 = b) 400 2= .. , 1500 2= . 70 000 2 = . c) 26 2 17 2= , 90 25 2= 35 2= . Hướng dẫn câu c: Các em làm như sau: 26 2 17 2= 26,17 2 2/ Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 6m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó, biết biết giá tiền 1 2gỗ là 280 000 đồng ? Hướng dẫn: - Để biết được số tiền mua gỗ lát hết căn phòng là bao nhiêu tiền thì ta phải tìm được diện tích căn phòng đó. - Mà căn phòng là hình chữ nhật nên , vậy ta tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sau? - Có diện tích rồi ta lấy diện tích đó nhân với giá tiền 1 2 gỗ là tìm được số tiền cần lát cả căn phòng. - Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 2
- Toán : Khái niệm số thập phân( tr 33) a/ 1 m dm cm mm - 1 dm hay m còn được viết là 0,1m 10 0 1 1 - 1 cm hay m còn được viết là 0,01m 0 0 1 100 1 0 0 0 1 - 1 mm hay còn được viết là 0,001m 1000 1 1 1 - Các phân số thập phân , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. 10 100,1000 Cách đọc: 1 0,1đọc là : không phẩy một ; 0,1= 10 1 0,01 đọc là : không phẩy không một; 0,01= 100 1 0,001 đọc là : không phẩy không không một; 0,001= 1000 Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b/ m dm cm mm Các bước thực hiện tương tự như ở phần a. Cách đọc và 0 5 viết như nhau. 0 0 5 0 0 0 5 Bài tập: 1/ Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm ( theo mẫu): 7 9 a) 7dm= m = 0,7 m b) 9 cm = m = 0,09 m 10 100 5 3 5 dm= m = .m 3 cm= m = .m 10 100 2 8 2mm = m = .m 8 mm = m = .m 1000 1000 4 6 4 g = kg = kg 6 g = kg = .kg 1000 1000 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 3
- Toán : Khái niệm số thập phân( tr 36,37) 7 m dm cm mm . 2 m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m; 2 7 10 2,7m đọc là: hai phẩy bảy mét. 8 5 6 56 . 8m 56 cm hay 8 m được viết thành 8,56 m; 0 1 9 5 100 8,56 m đọc là: tám phảy năm mươi sáu mét. 195 . 0 m 195 mm hay 0m và m được viết thành 0,195m; 1000 0,195 m đọc là:không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. Ghi nhớ: Mõi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc vế phần thập.( các em xem ví dụ sách giáo khoa trang 36). 8 56 Ví dụ 1: ℎầ푛 푛 ê푛 , ℎầ푛 푡ℎậ ℎâ푛 , 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu. Ví dụ 2: tương tự. Bài tập: 1/ Đọc mõi số thập phân sau: 9,4 7,98 25,477 206,075 .. 0,307 2/ Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: 4
- 9 5 = 10 .. 45 82 = ................................................ 100 225 810 = . 1000 Hướng dẫn: 9 5 = 5,9 , năm phẩy chín. 10 3/ Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,1 = ; 0,02= ; 0,004 = . ; 0,095 = .. Hướng dẫn: 1 0,1 = 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2021 Bài : Hàng của số thập phân.Đọc , viết số thập phân. a/ Số thập phân 3 7 5 , 4 0 6 Hàng Trăm Chục Đơn Phần mười Phần Phần vị trăm nghìn Quan hệ giữa Mõi đơn vị của một hàng bằng mười đơn vị của hàng thấp hơn các đơn vị của liền sau. 1 hai hàng liền Mõi đơn vị của một hàng bằng ( hay 0,1) đơn vị của hàng cao nhau 10 hơn liền trước. b/ Trong số thập phân 375,406: - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 5
- - Số thập phân 375,406 đọc là: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. c/ Tương tự .( các em xem sách giáo khoa). GHI NHỚ: xem sách giáo khoa trang 38 và học thuộc. Bài tập: 1/ Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân,và giá trị theo vị trí của mõi chữ số ở từng hàng. a/ 2,35 Hướng dẫn: 2,35 - Hai phẩy ba mươi lăm. - Phần nguyên là 2. - Phần thập phân là 35. - 2 đơn vị - 3 phần mười, 5 phần trăm. b/ 301,80 c/ 1942,54 d/ 0,032 6

