Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”

pdf 8 trang nhainguyen 10/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_on_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_3_tuan_4_nam_hoc_202.pdf

Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”

  1. Trường tiểu học Tân Thành “A” Lớp: 3/ Họ và tên: TUẦN 4: TỪ NGÀY 18/ 10/2021 ĐẾN NGÀY 22/10/2021 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT I. TẬP ĐỌC: 1 / Đọc bài tập đọc: Người mẹ ( SGK tập 1 trang 29 ) ( đọc bài 3 lần) và trả lời câu hỏi ở cuối bài : Người mẹ. Sau đó kể lại nội dung bài đọc cho cha, mẹ, anh chị nghe. 2/ Đọc bài tập đọc : Ông ngoại ( SGK tập 1 trang 34, 35 ) ( đọc bài 3 lần) và trả lời câu hỏi ở cuối bài Ông ngoại . II. CHÍNH TẢ: (Em đọc đoạn viết 2 lần. Em nhờ ba, mẹ hoặc anh, chị đọc cho em viết vào bên dưới nhé) 1. Nghe - viết bài: “Người mẹ ” ( SGK tập 1 trang 30 ) Viết xong em dùng bút chì soát lỗi xem mình viết có đạt không (sai từ 5 lỗi đến ít hơn là đạt). 2/ Giải câu đố . Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.
  2. Là ........ 3/ Tìm và viết vào chỗ trống các từ : Chứ tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau : - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ............... - Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : ............... - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : ............... III. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : - HS mở vở bài tập Tiếng Việt 3, tập 1 trang 16, 17. ( Làm theo yêu cầu bài tập) nếu không có vở bài tập Tiếng Việt 3, tập 1 thì mở sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 trang 33 làm vào tập theo yêu cầu từng bài tập. Bài 1 : Các em tìm những từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình. Bài 2 : Các em đọc các thành ngữ, tục ngữ rồi suy nghĩ xếp các thành ngữ, tục ngữ đó vào nhóm thích hợp. Bài 3 : Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? Theo từng ý yêu cầu của bài 3. IV . TẬP VIẾT : Viết đúng chữ hoa C. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng vào vở tập viết ( Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét ) V. TẬP LÀM VĂN : Các em đọc truyện “Dại gì mà đổi” Dựa theo truyện đó trả lời các câu hỏi sau : Dại gì mà đổi Có một cậu bé bốn tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu dọa sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói : - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu! Mẹ ngạc nhiên hỏi: - Vì sao thế? Cậu bé trả lời : - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. Theo Tiếng cười tuổi khoa học. a) Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? - .. b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? -
  3. TOÁN - Nội dung học của các em là bảng nhân 6, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Không nhớ, có nhớ ) Ghi nhớ : 1/ Các em cần học thuộc lòng bảng nhân 6. 2/ Để giải các bài toán đố, ta cần : Đọc kĩ đề, tìm hiểu đề bài đã cho biết gì ? Bài toán này hỏi gì ? 3/ Đặt tính rồi tính: • Bước 1: Đặt tính: Ta đặt các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Chữ số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. • Bước 2: Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. Nhân lần lượt các chữ số hàng đơn vị, hàng chục của thừa số thứ nhất với thừa số thứ hai, nếu có nhớ thì chú ý cộng thêm nhớ vào. Lưu ý : - Số 0 nhân với bất kỳ với số nào cũng bằng 0. - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Ví dụ : 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 36 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 78 54 * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2. x 6 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32 , viết 32. 324 THỰC HÀNH 1. Bài bảng nhân 6 : - Bài 1, bài 3 trang 19 em làm vào sách giáo khoa. - Bài 2, 3 trang 20 vào cuốn tập trắng của môn toán. 1. Bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Không nhớ, có nhớ ) - Bài 1 trang 21 em làm vào sách giáo khoa. * Đặt tính rồi tính : (Em làm bài này nhé thực hiện theo 2 bước như phần ghi nhớ và lưu ý đến số nhớ nha)
  4. a) 32 x 3 b.) 42 x 2 c) 25 x 3 d) 36 x 4 . .. .. . .. . .. . . .. . *Em đọc bài toán sau 2 lần, tìm hiểu đề rồi giải nhé ! Một cuộn vải dài 35m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét ? Bài giải: - Bài 1 trang 23 em làm vào sách giáo khoa. - Bài 2, bài 3 trang 23 làm vào cuốn tập trắng của môn toán. Trường tiểu học Tân Thành “A” TUẦN 5: TỪ NGÀY 25 / 10/2021 Lớp: 3/ Họ và tên:
  5. ĐẾN NGÀY 29/10/2021 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT I. TẬP ĐỌC: 1 / Đọc bài tập đọc: Người lính dũng cảm ( SGK tập 1 trang 38, 29 ) ( đọc bài 2 lần) và trả lời câu hỏi ở cuối bài : Người lính dũng cảm. Sau đó kể lại nội dung bài đọc cho cha, mẹ, anh chị nghe. 2/ Đọc bài tập đọc : Cuộc họp của chữ viết ( SGK tập 1 trang 44 ) và trả lời câu hỏi ở cuối bài Cuộc họp của chữ viết. II. CHÍNH TẢ: (Em đọc đoạn viết 2 lần. Em nhờ ba, mẹ hoặc anh, chị đọc cho em viết vào bên dưới nhé) 1. Nghe - viết bài: “Người lính dũng cảm ” ( SGK tập 1 trang 39 ) ( Từ Viên tướng khoát tay đến người chỉ huy dũng cảm). Viết xong em dùng bút chì soát lỗi xem mình viết có đạt không (sai từ 5 lỗi đến ít hơn là đạt). 1: Điền vào chỗ trống a) n hoặc l. Hoa ....ựu ....ở đầy một vườn đỏ ....ắng ....ũ bướm vàng ...ơ đãng ....ướt bay qua. 2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:
  6. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 n 2 en-nờ giê(en giê) 3 ngh 4 en-nờ hát(en hát) 5 o 6 7 8 9 ph III. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : - Bài 1 : Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau . Viết lại các từ chỉ sự so sánh Câu Từ so sánh a/ Bế cháu ông thủ thỉ: Cháu khỏe hơn ông nhiều - hơn Ông là buổi trời chiều -. Cháu là ngày rạng sáng -. . b/ Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em ................. Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c/ Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .............. Đêm nay con ngủ giấc tròn . . Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 2 :
  7. a/ Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau : Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè , hoa nở cùng sao Tàu dừa –chiếc lược chải vào mây xanh b/ Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh: Sự vật A Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh Sự vật B a) Quả dừa như,................. .. ........................... b)...... .. tựa,................ ........................... IV . TẬP VIẾT : Viết đúng chữ hoa C. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng vào vở tập viết ( Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét ) TOÁN - Nội dung học của các em là bảng chia 6, tìm một trong các phần bằng nhau của một số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Ghi nhớ : 1/ Các em cần học thuộc lòng bảng chia 6. 2/ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. 3/ Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Chia lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng chục của số bị chia rồi mới chia đến hàng đơn vị. - Ở mỗi lượt chia, ta thực hiện liên tiếp các phép tính nhẩm chia - nhân - trừ. - Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia và số dư lớn nhất có thể có là số bé hơn số chia 1 đơn vị * Cách hướng dẫn thực hiện phép chia ở sách giáo khoa trang 27 và trang 29. 2/ Để giải các bài toán đố, ta cần : Đọc kĩ đề, tìm hiểu đề bài đã cho biết gì ? Bài toán này hỏi gì ? THỰC HÀNH 1/ Bài bảng chia 6. - Bài 1, bài 2 trang 24 em làm vào sách giáo khoa. - Bài 3 : Em đọc bài toán sau 2 lần, tìm hiểu đề rồi giải nhé ! Một sợi dây đồng dài 48 cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài mấy xăng-ti-mét ? Bài giải:
  8. 2/ Bài tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Viết số thích hợp vào chỗ trống: a) 1/2 của 8 kg là. kg b) 1/4 của 24 lít là. l c) 1/5 của 35m là m d) 1/6 của 54 phút là ... phút - Bài 2 trang 26 làm vào cuốn tập trắng của môn toán. - Bài 2, bài 3 trang 27 làm vào cuốn tập trắng của môn toán. - Bài 1 ( phần ở trên) trang 28 làm vào cuốn tập trắng của môn toán. * Em làm theo yêu cầu dưới đây nhé :(Câu b làm tương tự như câu a ) a) Tìm 1/3 của : 69kg; 36m; 93l ( Muốn tìm 1/3 của một số ta lấy số đó chia cho 3) * 1/3 của 69 kg là. kg * 1/3 của 36 m là. m * 1/3 của 93l là l b) Tìm 1/2 của: 24 giờ; 48 phút; 44 ngày (Muốn tìm 1/2 của một số ta lấy số đó chia cho 2) . .. .. . *Em đọc bài toán sau 2 lần, tìm hiểu đề rồi giải nhé ! *Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? Bài giải: - Bài 1 và bài 2 trang 28 (phần luyện tập ) làm vào cuốn tập trắng của môn toán.