Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_202.pdf
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”
- Trường TH Tân An Thạnh “A” TIẾNG VIỆT - TUẦN 1 Lớp: 4/ LỚP: 4 – Năm học: 2021 – 2022 Họ và tên: Từ 20/9/2021 đến 24/9/2021 Thứ hai thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Bước 2: Trả lời đúng các câu hỏi SGK. - Bước 3: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. II. Thực hiện nhiệm vụ: * Bước 1: Đọc bài “DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU” - Em mở SGK tiếng việt tập 1 trang 5 - Đọc 5 lần cho cha hoặc mẹ/anh/chị/ơng, bà nghe. - Em Đọc giải nghĩa từ (3 lần) * Bước 2: Trả lời câu hỏi cho cha hoặc mẹ nghe trang 5 Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt? Câu 2: Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Câu 3: Những lời nĩi và cử chỉ nào nĩi lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Câu 4: Nêu một hình ảnh nhân hĩa mà em thích. Cho biết vì sao em thích? Em nêu nội dung bài? Thứ ba thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Cha/mẹ đọc em nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Bước 2: Chia sẻ với cha/mẹ/anh/chịbài chính tả. II. Thực hiện nhiệm vụ: - Bước 1: Em đọc đoạn viết (5 lần) Nghe viết "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (từ " Một hơm " đến "vẫn khỏe") Một hơm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tơi chợt nghe tiếng khĩc tỉ tê. Đi vào bước nữa, tơi gặp chị Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. Chị Nhà Trị đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù cĩ khỏe cũng chẳng bay được xa. Tơi đến gần, chị Nhà Trị vẫn khĩc. - Bước 2: Cha/mẹ đọc em viết vào vở, rồi cha/mẹ kiểm tra lỗi. 1
- Thứ tư thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Bước 2: Trả lời các câu hỏi. - Bước 3: Hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được các CH1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ trong bài) II. Thực hiện nhiệm vụ: Bước 1: HS Đọc 5 lần bài “Mẹ ốm” cho cha hoặc mẹ nghe. (trang 9,10) Bước 2: Trả lời câu hỏi trang 10 sgk Tiếng Việt: Câu 1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nĩi điều gì ? Lá trầu khơ giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Câu 2: Sự quan tâm chăm sĩc của xĩm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Bước 2: Em nêu nội dung bài. CẤU TẠO CỦA TIẾNG – Luyện từ và câu I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh). - Bước 2: Thuộc nội dung ghi nhớ trong SGK. II. Phần lý thuyết: - Bước 1: Đọc 2 câu, rồi tìm cĩ bao nhiêu tiếng? (Trả lời: Bầu / ơi / thương / lấy / bí / cùng / Tuy / rằng / khác / giống / nhưng / chung / một/ giàn ⟶ 14 tiếng). Em đánh vần từng tiếng (Con đánh vần theo cách bình thường được học). Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn + Em đánh vần tiếng “bầu” 2 lần (bờ-âu-bâu-huyền-bầu). + Em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? (Trả lời: Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền). - Bước 2: a) Tiếng nào cĩ đủ các bộ phận như tiếng bầu? b) Tiếng nào khơng cĩ đủ các bộ phận như tiếng bầu? Em kẻ bảng viết vào vở tìm các tiếng cĩ đủ 3 bộ phận: Tiếng Âm Vần Thanh đầu 2
- - Những tiếng cĩ đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng khơng cĩ đủ các bộ phận: ơi (khơng cĩ âm đầu). - XemBước thêm tại: 3: Em đọc 5 lần ghi nhớ.-tu-va Sau-cau- cauđĩ- taohọc-cua thuộc-tieng- tranglịng-6 -ghisgk-tieng nhớ.-viet - 4-tap-1-c118a16308.html#ixzz76JFSzd00 - Tiếng do ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. - Tiếng nào cũng bắt buộc phải cĩ vần và thanh. Bộ phận âm đầu khơng bắt buộc phải cĩ mặt. - Thanh ngang khơng đánh dấu khi viết, cịn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên. Riêng dấu nặng đặt phía dưới. III. PhầnXem thêm thực tại: ̀nh: -tu-va-cau-cau-tao-cua-tieng-trang-6-sgk-tieng-viet-4-tap-1- 1. Phânc118a16308.html#ixzz76JGmGzG4 tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã * Các con kẻ bảng theo mẫu, phân tích chính xác các bộ phận cấu tạo của từng tiếng. Sau đĩ ghi kết quả vào bảng. 2. Giải câu đố sau: Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày. (Là chữ gì ?) Gợi ý: Con đọc kĩ rồi giải câu đố. 3
- Thứ năm thực hiện nhiệm vụ sau: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? Tập làm văn I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện - Bước 2: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa II. Thực hiện nhiệm vụ: * Bước 1: Đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK trang 4: - Câu 1 trang 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Dựa theo câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, trả lời câu hỏi : a) Câu chuyện cĩ những nhân vật nào ? Đánh dấu x vào ☐ thích hợp. ☐ Chỉ cĩ một nhân vật là bà cụ ăn xin. ☐ Chỉ cĩ ba nhân vật là bà cụ ăn xin và hai mẹ con bà gố. ☐ Chỉ cĩ bốn nhân vật là bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà gố và giao long. ☐ Ngồi bốn nhân vật trên, những người dự lễ hội cũng là nhân vật. b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. M: Bà cụ đến lễ hội xin ăn nhưng khơng ai cho. c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Câu 2 trang 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Bài Hồ Ba Bể (Tiếng Việt 4, tập một, trang 11) cĩ phải là bài văn kể chuyện khơng ? Vì sao ? Hồ Ba Bể Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. Mỗi hịn đá, gốc cây, mỗi lồi thú, lồi chim, cho đến từng lồi thủy tộc nơi đây đều gắn với một sự tích li kì, sắc nước, hương trời ở đây cũng mang màu sắc huyền thoại. Các cơ gái ngồi bên khung cửi dệt thổ cẩm soi bĩng xuống hồ. Người Việt Bắc nĩi rằng : "Ai chưa biết hát bao giờ đến Ba Bể sẽ biết hát. Ai chưa biết làm thơ đến Ba Bể sẽ làm được thơ". Ai chưa tin điều đĩ xin hãy đến Ba Bể một lần. Theo DƯƠNG THUẤN Thuyền độc mộc : thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng. Thủy tộc : các lồi vật sống dưới nước. Huyền thoại: câu chuyện lạ kì, hồn tồn do tưởng tượng. Thổ cẩm : vải dệt bằng sợi nhiều màu sặc sỡ, tạo thành những hình đa dạng. Câu 3 trang 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cơ ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy viết những sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng trước lớp). Những sự việc chính của câu chuyện là: Câu 4 trang 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 a) Câu chuyện em vừa kể cĩ những nhân vật nào ? b) Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 4
- Thứ sáu thực hiện nhiệm vụ sau: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN - Tập làm văn (trang 13) I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Bước 2: Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. II. Phần lý thuyết: * Bài 1: - Bước 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhĩm thích hợp. a) Nhân vật là người. b) Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...). - Bước 2 : Em nhớ lại trong hai câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Sự tích hồ Ba Bể. - Bước 3 : Em kẻ bảng vào vở rồi viết. Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối, ) * Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: - Bước 1: Em đọc lại truyện, chú ý các hành động và lời nĩi của các nhân vật rồi trả lời. - Bước 2: Trả lời miệng câu hỏi: a) Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu). b) Mẹ con bà nơng dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể). c) Căn cứ vào đâu mà em cĩ nhận xét như vậy ? III. Phần thực hành: * Bài 1: Nhân vật trong câu chuyên sau đây là những ai ? Em cĩ đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu khơng ? Vì sao bà cĩ nhận nhận xét như vậy ? Ba anh em Nghỉ hè, Ni-ki-ta, Gơ-sa và Chi-ơm-ca về thăm bà ngoại. Ăn com xong, Ni-ki-ta chạy vội ra ngõ, hoà vào đám trẻ láng giềng đang nơ đùa. Gơ-sa thấy nhiều mẩu bánh mì vụn rơi trên bàn, liếc nhìn bà rồi nhanh tay phủi xuống đất, hối hả chạy theo anh. Cịn Chi-ơm-ca ở lại giúp bà lau bàn, nhặt hết mẩu bánh vụn đem cho bầy chim đang gù bên cửa sổ. Buổi tối, ba anh em quây quần bên bà. Bà nĩi : - Ba cháu là anh em ruột mà chẳng giống nhau. Ni-ki-ta thắc mắc : - Bà ơi, ai cũng bảo anh em cháu giống nhau như những giọt nước cơ mà ? Bà mỉm cười : - Bà nĩi về tính nết các cháu cơ. Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, ăn xong là chạy tĩt đi chơi. Gơ-sa hơi láu, lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. Chi-ơm-ca 5
- bé nhất lại biết giúp bà. Em nĩ cịn biết nghĩ đến cả nhũng con chim bồ câu nữa. Những con bồ câu cũng cần ăn chứ nhỉ ? Theo GIÉT-XTÉP GÙ : (tiếng chim) kêu trầm và nhẹ. - Bước 1 : Em đọc kĩ xem cĩ những nhân vật nào xuất hiện. - Bước 2 : Em xem lại hành động của từng nhân vật sau khi ăn cơm xong rồi rút ra nhận xét: + Ni-ki-ta: chạy vội ra ngõ, hoà vào đám trẻ láng giềng đang nơ đùa. + Gơ-sa: Nhân lúc bà khơng chú ý, nhanh tay phủi những mảnh vụn bánh mì trên bàn rơi xuống đất. + Chi-ơm-ca: Giúp bà lau bàn, nhặt hết mẩu bánh mì vụn đem cho chim bồ câu. - Bước 3 : Em suy nghĩ rồi trả lời miệng. * Bài 2: Cho tình huống sau : Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khĩc. Em hãy hình dung sự việc và kể tiếp câu chuyện theo một trong hai hướng sau đây: a) Bạn nhỏ nĩi trên biết quan tâm đến người khác. b) Bạn nhỏ nĩi trên khơng biết quan tâm đến người khác. - Bước 1: Em hình dung sự việc đã cho và kể tiếp câu chuyện theo một trong hai hướng: + Hướng 1: Bạn nhỏ phạm lỗi biết quan tâm đến người khác sẽ chạy lại, đỡ em bé dậy, phủi sạch bụi và vết dơ trên quần áo rồi xin lỗi và dỗ dành em bé... + Hướng 2: Bạn nhỏ phạm lỗi khơng biết quan tâm đến người khác sẽ bỏ mặc em bé khĩc, tiếp tục chạy nhảy, nơ đùa... như khơng cĩ chuyện gì xảy ra. Câu chuyện theo hướng đầu nhằm nêu gương tốt cịn câu chuyện theo hướng sau nhằm phê phán để người khác khơng nên làm như thế. - Bước 2 : Chia sẻ cùng cha/mẹ của em. ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT - TUẦN 1 6
- LỚP: 4 – Năm học: 2021 – 2022 Từ 20/9/2021 đến 24/9/2021 Thứ hai thực hiện nhiệm vụ sau: TẬP ĐỌC - DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt? Đĩ là những chi tiết: + Bé nhỏ gầy yếu quá. + Người bự những phấn như mới lột. + Hai cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, chưa quen mở, yếu ớt khơng bay xa được xa, kiếm ăn khơng đủ bữa, nghèo túng. Câu 2: Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Trước đây gặp lúc đĩi kém, mẹ của Nhà Trị cĩ vay lương ăn của bọn Nhện, rồi mẹ Nhà Trị chết để lại Nhà Trị thui thủi một mình. Bản thân lại ốm yếu làm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ nên bị bọn Nhện đánh. Hơm nay chúng lại cịn giăng tơ chặn đường đe bắt, dọa sẽ vặt chân, vặt cánh ăn thịt Nhà Trị. Câu 3: Những lời nĩi và cử chỉ nàonĩi lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Đĩ là: " Em đừng sợ,. Hãy trở về cùng tơi đây. Đứa độc ác khơng thể cậy khỏe ăn hiếp yếu" rồi " dẫn Nhà Trị đến chỗ bọn Nhện đang mai phục". Hành động đĩ, lời nĩi đĩ thể hiện lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn thấy chuyện "bất bình chẳng tha" Câu 4: Nêu một hình ảnh nhân hĩa mà em thích. Cho biết vì sao em thích? Bài văn cĩ rất nhiều hình ảnh nhân hĩa, nhưng em thích nhất là hình ảnh Dế Mèn " xịe cả hai càng ra bảo Nhà Trị" Nội dung: Ca ngợi hành động đẹp đẽ và lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn, một con người " ra đường thấy chuyện bất bình chẳng tha", sẵn sàng bao bọc, che chở cho kẻ yếu, xĩa bỏ mọi áp bức bất cơng trong xã hội. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 7
- Thứ ba thực hiện nhiệm vụ sau: Nghe viết "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (từ " Một hơm " đến "vẫn khỏe") Một hơm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tơi chợt nghe tiếng khĩc tỉ tê. Đi vào bước nữa, tơi gặp chị Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. Chị Nhà Trị đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù cĩ khỏe cũng chẳng bay được xa. Tơi đến gần, chị Nhà Trị vẫn khĩc. Cha/mẹ đọc em viết vào vở, rồi cha/mẹ kiểm tra lỗi. Thứ tư thực hiện nhiệm vụ sau: Trả lời câu hỏi trang 10 sgk Tiếng Việt: Câu 1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nĩi điều gì ? Lá trầu khơ giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Đã cho biết mẹ của tác giả bị ốm: khơng ăn được trầu nên lá trầu nằm khơ giữa cơi trầu, khơng đọc được nên Truyện Kiều gấp lại và khơng làm lụng được nên ruộng vườn sớm trưa đã vắng bĩng mẹ. Câu 2: Sự quan tâm chăm sĩc của xĩm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? ... Cơ bác xĩm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. Câu 3: Những chi tiết trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc đối với mẹ của bạn nhỏ là: Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan... Cả đời đi giĩ đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đơi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. ⟶ Xĩt thương mẹ. Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. ⟶ Mong mẹ chĩng khỏe. - Mẹ vui, con cĩ quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo... ⟶ Làm mọi việc để mẹ vui. - Mẹ là đất nước tháng ngày của con. ⟶ Mẹ là người cĩ nhiều ý nghĩa to lớn... * Nội dung bài. Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn 8
- của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được các CH1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ trong bài). 9
- CẤU TẠO CỦA TIẾNG – Luyện từ và câu 10

