Kế hoạch ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

docx 11 trang nhainguyen 31/10/2025 390
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_1_nam_hoc_202.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Thuận A

  1. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu I/ Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật. - Học sinh biết nhận xét tính cách nhân vật Dế Mèn, Nhà Trỏ, trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu. II/ Nội dung học tập: Học sinh đọc toàn bài văn và trả lời câu hỏi sau: 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 2. Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 3. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 4. Qua bài em thấy Dế Mèn là người như thế nào? ................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................
  2. Môn: Toán Bài: Đọc, viết , so sánh các số đến 100000 I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết , so sánh các số đến 100000. -Tính các chu vi các hình đã học. Viết mỗi số thành tổng theo giá trị từng chữ số II. Nội dung học tập: Bài tập1,2 Các em nhìn mẫu tự làm Bài tập 3 a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723; 9171; 3082; 7006. Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 9171= . 3082= . 7006 = . b) Viết theo mẫu: Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 7000 + 300 + 50 + 1 = . ... 6000 + 200 + 3 = .. 6000 + 200 + 30 = . 5000 + 2 = . Bài tập 4: Tính các chu vi các hình sau: Cách tìm chu vi các hình: - Chu vi hình tứ giác = Tổng độ dài 4 cạnh - Chi vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 - Chu vi hình vuông = Độ dài một cạnh x 4 Giải: - Chu vi hình tứ giác ABCD là: . - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: - Chu vi hình vuông GHIK là:
  3. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Luyện từ và câu bài Họ tên hs: Bài : Cấu tạo của tiêng I/ Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng vào bảng mẫu. II/ Nội dung học tập: Thực hành theo các yêu cầu sau đây. * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..( có.........tiếng) *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.(........................................................................) * Yêu cầu 3: Tiếng bầudo những bộ phận sau tạo thành: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu Tuy ơi rằng thương khác lấy giống bí nhưng cùng chung một giàn + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu ? ................................................................................................................................ + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? ................................................................................................................................ + Vậy tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ..............................................................................................................................
  4. Môn: Toán Bài: Đọc, viết, so sánh các số đến 100000đ I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh , xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Nội dung học tập: Bài tập1, 2 Các em nhìn mẫu tự làm 1. Tính nhẩm :(Cách tìm kết quả như: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn) 7000 + 2000 = 16000 : 2 = 9000 – 3000 = 8000 × 3 = 8000 : 2 = 11000 × 3= 3000 × 2 = 49000 : 7 = 2.Đặt tính rồi tính (tự làm) 3.Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 4327 .... 3742 28 676 ... 28 676 5870 ... 5890 97 321 ... 97 400 65 300 .. 9530 100 000 ... 99 999 *Cách so sánh hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 4. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65 371; 75 631; 56 731; 67 351.
  5. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập đọc Họ tên hs: Bài : Mẹ Ốm a/ Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu. - Học sinh biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu mến những người hàng xóm của mình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. b/ Nội dung học tập: Em hãy đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi sau: 1. Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sóm trưa. . 2. Sự quam tâm chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào? 3. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
  6. Môn:Toán Bài: Đọc, viết , so sánh các số đến 100000 (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ,phép nhân, phép chia các số có đến năm chữ số với số có một chữ số . - Tính được giá trị của biểu thức. Tìm được thành phần chưa biết II. Nội dung học tập: Bài tập 1.Tính nhẩm: a) 6000 + 2000 – 4000 = b) 21000 × 3 = 90000 – (70000 – 20000) = 9000 – 4000 × 2 = 90000 – 70000 – 20000 = (9000 – 4000) × 2 = 12000 : 6 = 8000 – 6000 : 3 = Bài tập 2. Đặt tính rồi tính: 6083 + 2378 28763 – 23359 2570 × 5 40075 : 7 Bài tập 3.Tính giá trị biểu thức: a) 3257 + 4659 – 1300 = b) 6000 – 1300 × 2 = .. c) (70850 – 50230) × 3 = d) 9000 + 1000 : 2 = *gợi ý cách giải: - Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau. Bài tập 4.Tìm x : a) x + 875 = 9936 b) x × 2 = 4826 x – 725 = 8259 x : 3 = 1532 Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết, - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Bài tập 5.Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau? *gợi ý cách giải: - Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày ta lấy số chiếc ti vi sản xuất được trong 4 ngày chia cho 4. - Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 7 ngày ta lấy chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày nhân với 7.
  7. ..............
  8. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tiếng Việt Họ tên hs: Bài : Luyện tập về cấu tạo của tiếng I/ Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng vào bảng mẫu. II Nội dung học tập: Thực hành theo các yêu cầu sau đây. * Yêu cầu 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Mẫu: Tiếng Âm đầu Vần Thanh hoài h oai huyền Thực hành: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Gà ngoan cùng đối một đáp mẹ người chớ ngoài hoài đá nhau. * Yêu cầu 2: Những tiếng nào bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? ................................................................................................................................
  9. Môn: Toán Bài: Biểu thức có chứa một chữ I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Nội dung học tập: Ví dụ: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a Nếu a = 4 thì 3 + a = 3 + 4 = 7; 7 là một giá trị của biểu thức 3 + a Bài tập 1.Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) : a) 6 – b với b = 4; Mẫu: a) Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2. b) 115 – c với c = 7; c) a + 80 với a = 15; Bài tập 2.Viết vào ô trống (theo mẫu): x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133 ..
  10. Trường Tiểu Học Mỹ Thuận A Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 Lớp: Bốn/.. Môn: Tập làm văn Họ tên hs: Bài : Nhân vật trong truyện - Bước đầu hiểu thế nào là văn kể chuyện, thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng nhân vật. . Nhận xét 1. Viết tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...). Gợi ý:Em hãy nhớ lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Trả lời: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối, ) - Dế Mèn . 2. Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu): . 3.Đọc truyện Ba anh em (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 13 -14), trả lời các câu hỏi sau a) Nhân vật trong câu chuyện là những ai ? . b) Nối tên nhân vật với tính cách từng nhân vật theo nhận xét của bà: 1. Ni – ki – ta a. biết giúp bà, thương yêu chim bồ câu 2. Gô – sa b. chỉ nghĩ đến ham thích riêng 3. Chi – ôm - ca c. láu lỉnh