Bài ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”

pdf 7 trang nhainguyen 10/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tru.pdf

Nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A”

  1. Trường Tiểu học Tân An Thạnh “A” TIẾNG VIỆT - TUẦN 1 Lớp: 2/ LỚP: 2 – Năm học: 2021 – 2022 Họ và tên: Ngày: 20/9/2021 Thứ hai thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; - Bước 2: Trả lời đúng các câu hỏi SGK. - Bước 3: Hiểu nội dung bài: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường. II. Thực hiện nhiệm vụ: * Bước 1: Đọc bài “Bé Mai đã lớn” - Em mở SGK tiếng việt tập 1 trang 10 - 11 - Đọc 5 lần cho cha hoặc mẹ/anh/chị/ông, bà nghe. - Đọc từ khó: giày, túi xách, quét sạch. - Tìm từ giải nghĩa: + bố: ba, cha. + bát: chén. + ngạc nhiên: thấy lạ, bất ngờ. * Bước 2: Trả lời câu hỏi cho cha hoặc mẹ nghe trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào Câu 3: Nếu những việc làm của Mai được bố mẹ khen? Nội dung: Những việc nào bé Mai? Em đã làm giúp gia đình những việc nào? * Bước 3: Cùng sáng tạo Câu hỏi: HS Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường (nói cha, mẹ/ông bà nghe). 1
  2. Thứ ba thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Bước 2: Chia sẻ với cha/mẹ/anh/chị cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. II. Thực hiện nhiệm vụ: Em mở SGK tiếng việt tập 1 trang 12 - Bài 3: Từ và câu. 3. Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh Tranh 1............... - Tranh 2.......................... - Tranh 3....................... Tranh 4............... - Tranh 5........................... - Tranh 6....................... Tranh 7....................... - Tranh 8....................... 4. Đặt một câu có từ ngữ ở bài tập 3trang 12 ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 5. Chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà trang( 12 sgk Tiếng Việt lớp 2). ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ tư thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; - Bước 2: Trả lời các câu hỏi. - Bước 3: Hiểu nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học; - Bước 4: Phụ huynh đọc cho HS nghe – viết đúng đoạn văn: “Bé Mai đã lớn” (từ đầu đến... đồng hồ nữa). Học sinh viết chính tả rồi nhờ phụ xem lỗi bài viết của con em mình nhé, cám ơn! II. Thực hiện nhiệm vụ: Bước 1: HS Đọc 5 lần bài “Thời gian biểu” cho cha hoặc mẹ nghe. (trang 13) Bước 2: Trả lời câu hỏi trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2: Câu 1 Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.? Trả lời: Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng là: + Vệ sinh cá nhân, tập thể dục, ăn sáng + Học ở trường 2
  3. + Riêng thứ bảy, chủ nhật: Tham gia Câu lạc bộ Bóng đá. Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào: 7:30 16: 30 20:00 Trả lời:Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16:30 Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh Trả lời: Theo em, thời gian biểu sẽ giúp bạn Đình Anh biết công việc tiếp theo trong ngày, trong tuần là gì. Điều này sẽ giúp bạn làm việc, học tập và vui chơi một cách chủ động, khoa học, dễ dàng hơn rất nhiều - Bước 2: Phụ huynh đọc bài “Bé Mai đã lớn” (từ đầu đến đồng hồ nữa) cho HS nghe - viết vào tập chính tả. Thứ năm thực hiện nhiệm vụ sau: I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Tự giới thiệu về bản thân. - Bước 2: Viết 2-3 câu về nội dung em đã nói II. Thực hiện nhiệm vụ: 5. Nghe - nói trang 16, 17 a. HS quan sát tranh trang 16: Nhắc lại lời nói của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ b. Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để: - Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch - Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa. 6. Tự giới thiệu: - HS đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi: - Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình? - Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh? a. Bạn Đình Anh giới thiệu về: + Họ tên của bạn ấy? + Sở thích của bạn ấy? + Ước mơ của bạn ấy? b. Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý: - Tên em là gì? - Em có sở thích gì? - Ước mơ của em là gì? Các em tự trả lời theo bản thân mình, dưới đây là ví dụ mẫu: - Tên em là: Ngọc Minh. - Em có sở thích là: nhảy dây, đọc truyện, vẽ tranh. - Ước mơ của em là: trở thành một giáo viên tiếng Anh giỏi. c. Viết 2-3 câu về nội dung em đã nói. 3
  4. Thứ sáu thực hiện nhiệm vụ sau: Vận dụng trang 17 I. Kiến thức cần nhớ: (Các em đọc 5 lần lưu ý sau) - Bước 1: Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em. - Bước 2: Viết 2-3 câu về nội dung những điều em đã chia sẻ. II. Thực hiện nhiệm vụ: - Bước 1: HS đọc một truyện về trẻ em. - Bước 2: Chia sẻ về truyện đã đọc cho cha, mẹ/Ông bà nghe. - Bước 3: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Truyện ngắn thiếu nhi Chó sói và cậu bé chăn cừu kể về cậu bé nọ sống cùng cha trong một ngôi làng. Công việc của cậu là chăn bầy cừu giúp cha mình. Hằng ngày, cậu đưa bầy cừu lên sườn đồi để chúng gặm cỏ, chiều đến lại lùa cừu về. Công việc cứ thế lặp đi lặp lại nên cậu không mấy vui vẻ. Một ngày nọ, cậu nảy ra ý tưởng trêu đùa mọi người và liền hét to: – Sói! Sói! Có chó sói Tiếng la ấy làm kinh động đến những người trong làng và họ liền đổ xô chạy ra để đuổi bọn sói. Khi đến nơi, mọi người mới vỡ lẽ rằng chẳng có con sói nào cả. Biết mình bị lừa, mọi người ai nấy trở về nhà trong sự bực dọc. Nhưng rồi điều không may đã xảy ra với cậu bé kia khi bỗng một ngày, lũ sói từ đâu xuất hiện và tấn công đàn cừu. Cậu bé kêu cứu nhưng không một ai đáp lại. Bởi lẽ, mọi người nghĩ rằng, hẳn đây là một trò đùa tai quái của cậu nên chẳng ai bận tâm. Kết cuộc là cậu bé ấy đành bất lực chứng kiến bầy cừu trở thành bữa ăn của đàn sói hoang tàn độc. - Bài học rút ra điều gì? - Bước 4: Chơi trò chơi: Mỗi người một vẻ trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2: - Gợi ý trả lời: + Bạn nữ cao cao, có mái tóc đen dài, đôi mắt to => Đoán: Bạn Lan + Bạn Nam cao to, chơi đá bóng giỏi, chăm học, đeo kính cận => Đoán: Bạn Tuấn Anh. + Bạn nữ thấp, bé bé, tóc xoăn, đeo kính hồng => Đoán: Bạn Ngọc + Bạn nam cao gầy, da ngăm, không đeo kính, hôm nay mặc áo trắng => Đoán Bạn Minh 4
  5. ĐÁP ÁN ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 - TUẦN 1 * Thứ hai: Câu 1: Bài đọc nói đến ai? (Trả lời: Bài đọc nói đến Bé Mai). Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào? (Trả lời: - Lúc đầu bé Mai đã thử đủ mọi cách để làm người lớn như: + Bé đi giày của mẹ; Buộc tóc theo kiểu của cô’; Đeo túi xách và đồng hồ). Câu 3: Nếu những việc làm của Mai được bố mẹ khen? (Trả lời: Những việc làm của Mai được bố mẹ khen là: + Quét nhà + Nhặt rau + Dọn bát đũa, xếp ngay ngắn trên bàn. Nội dung: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ. * Bước 3: Cùng sáng tạo Câu hỏi: HS Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường (nói cha, mẹ/ông bà nghe). Trả lời: Những việc em đã làm ở nhà và ở trường: Những việc em đã làm ở nhà Những việc em đã làm ở trường - Vo gạo - Lau bảng - Luộc rau - Lau bàn ghế - Rửa bát - Quét lớp - Quét nhà - Lau cửa kính - Nhặt rau - Tưới hoa trong lớ - Lau nhà - Gấp quần áo - Đi chợ cùng mẹ * Thứ ba: 3. Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh Trả lời: 1. Bạn nữ; 2. Đá bóng; 3. Cái chổi; 4. Quả bóng; 5. Quét nhà; 6. Nhặt rau; 7. Bạn nam; 8. Mớ rau. 4. Đặt một câu có từ ngữ ở bài tập 3trang 12 Trả lời: - Lan đang nhặt rau - Tuấn đang chơi đá bóng - Quả bóng này đẹp quá! - Nam vừa quét nhà giúp mẹ xong. - Minh rất thích chơi đá bóng. 5. Chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà trang( 12 sgk Tiếng Việt lớp 2). Trả lời: Trước đây mẹ làm hết mọi việc nhà, mình không cần phải làm gì vì mẹ muốn dành thời gian cho mình học tập. Hôm qua, khi vừa về đến nhà, thấy nhà bẩn mình liền lấy chổi quét nhà. Nhìn thấy nhà cửa sạch bóng, mẹ xoa đầu khen mình. * Thứ tư: Câu 1 Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.? Trả lời: Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng là: + Vệ sinh cá nhân, tập thể dục, ăn sáng 5
  6. + Học ở trường + Riêng thứ bảy, chủ nhật: Tham gia Câu lạc bộ Bóng đá. Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào: 7:30 16: 30 20:00 Trả lời:Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16:30 Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh Trả lời: Theo em, thời gian biểu sẽ giúp bạn Đình Anh biết công việc tiếp theo trong ngày, trong tuần là gì. Điều này sẽ giúp bạn làm việc, học tập và vui chơi một cách chủ động, khoa học, dễ dàng hơn rất nhiều. * Thứ năm: 5. Nghe - nói trang 16, 17 a. HS quan sát tranh trang 16: Nhắc lại lời nói của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ Trả lời: - Đầu tiên, em nhắc lại lời nói của bạn nhỏ trong bức tranh trên - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện niềm trân trọng, yêu thích cây hoa hồng. Đồng thời, bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú khi thấy nụ hồng lớn nhanh. b. Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để: - Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch - Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa. Trả lời: Đóng vai: * Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch - Mai: Bố ơi! Lúc nãy con vừa quét nhà xong đấy ạ! - Bố: Ôi! Con gái bố lớn thật rồi. Bố rất vui vì con đã biết giúp đỡ bố mẹ. - Mẹ: Ôi! Mai của mẹ giỏi quá! * Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa. - Mai: Mẹ ơi! Con giúp mẹ nhặt rau nhé! - Mẹ: Con gái mẹ giỏi quá. Để mẹ hướng dẫn con làm nhé! - Bố: Mai nhà mình lớn thật rồi! Bố rất tự hào về con. 6. Tự giới thiệu: - HS đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi: - Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình? - Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh? a. Bạn Đình Anh giới thiệu về: + Họ tên của bạn ấy? + Sở thích của bạn ấy? + Ước mơ của bạn ấy? - Em thích trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh là: Bạn Đình Anh giới thiệu rất ngắn gọn, dễ hiểu b. Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý: - Tên em là gì? - Em có sở thích gì? - Ước mơ của em là gì? Các em tự trả lời theo bản thân mình, dưới đây là ví dụ mẫu: - Tên em là: Ngọc Minh. 6
  7. - Em có sở thích là: nhảy dây, đọc truyện, vẽ tranh. - Ước mơ của em là: trở thành một giáo viên tiếng Anh giỏi. c. Viết 2-3 câu về nội dung em đã nói: Ví dụ: Em tên là Trần Ngọc Minh, tên gọi thân mật ở nhà là Bống. Sở thích của em là nhảy dây, đọc truyện, vẽ tranh. Ước mơ của em lớn lên sẽ thành một giáo viên dạy tiến Anh giỏi như mẹ em. * Thứ sáu: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. VD: Truyện ngắn thiếu nhi Chó sói và cậu bé chăn cừu kể về cậu bé nọ sống cùng cha trong một ngôi làng. Công việc của cậu là chăn bầy cừu giúp cha mình. Hằng ngày, cậu đưa bầy cừu lên sườn đồi để chúng gặm cỏ, chiều đến lại lùa cừu về. Công việc cứ thế lặp đi lặp lại nên cậu không mấy vui vẻ. Một ngày nọ, cậu nảy ra ý tưởng trêu đùa mọi người và liền hét to: – Sói! Sói! Có chó sói Tiếng la ấy làm kinh động đến những người trong làng và họ liền đổ xô chạy ra để đuổi bọn sói. Khi đến nơi, mọi người mới vỡ lẽ rằng chẳng có con sói nào cả. Biết mình bị lừa, mọi người ai nấy trở về nhà trong sự bực dọc. Nhưng rồi điều không may đã xảy ra với cậu bé kia khi bỗng một ngày, lũ sói từ đâu xuất hiện và tấn công đàn cừu. Cậu bé kêu cứu nhưng không một ai đáp lại. Bởi lẽ, mọi người nghĩ rằng, hẳn đây là một trò đùa tai quái của cậu nên chẳng ai bận tâm. Kết cuộc là cậu bé ấy đành bất lực chứng kiến bầy cừu trở thành bữa ăn của đàn sói hoang tàn độc. Bài học rút ra: Bạn thấy kết cục của cậu bé chăn cừu không tốt đẹp chút nào đúng không? Vì thế chúng ta: hãy luôn luôn trung thực trong mọi tình huống nhé! - Chơi trò chơi: Mỗi người một vẻ trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2: Trả lời: Em dựa vào đặc điểm các bạn trong lớp em để chơi trò chơi và đoán - Gợi ý trả lời: + Bạn nữ cao cao, có mái tóc đen dài, đôi mắt to => Đoán: Bạn Lan + Bạn Nam cao to, chơi đá bóng giỏi, chăm học, đeo kính cận => Đoán: Bạn Tuấn Anh. + Bạn nữ thấp, bé bé, tóc xoăn, đeo kính hồng => Đoán: Bạn Ngọc + Bạn nam cao gầy, da ngăm, không đeo kính, hôm nay mặc áo trắng => Đoán Bạn Minh 7